Đề kiểm tra giữa kì II môn Sinh học Lớp 9

doc 5 trang Hoài Anh 17/05/2022 3710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_9.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Sinh học Lớp 9

  1. Tuần 26 Ngày soạn : 10/3/2021 Tiết 52 Ngày dạy : 17/3/2021 KIỂM TRA GIỮA KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong chương bài tiết, thần kinh và giác quan. - Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra. II. Chuẩn bị. - GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học. + Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận + Áp dụng đối tượng đại trà III. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực chung : HS nắm đúng và trả lời câu hỏi một cách chính xác. - Biết vận dụng kiến thức sinh học để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống III. Tiến trình dạy học 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Các hoạt động dạy học IV.Thiết kế ma trận
  2. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Cấp độ C.độ cao TNKQ TL TNKQ TL thấp Chủ đề 1: Cấu tạo bài Bài tiết nước Vệ sinh bài Hệ bài tiết tiết nước nước tiết nước tiếu tiểu - Vệ sinh da Câu 2 1 1 Điểm, % 0.5 (5%) 0.25 (2.5%) 2,0(25%) Chủ đề 2: - Trụ não, Giới thiệu Đại não -Vệ sinh mắt Giải thích Hệ thần tiểu não, chung về hệ hiện tượng kinh và giác não trung thần kinh thực tế quan gian Câu 1 1 1 1 1 Điểm, % 1 (10%) 2.5 (25 %) 0,25đ( 12,5%) 2.5 (20%) 1 (10%) Tổng câu 3 câu. 1 câu 2 câu. 1 câu. 1 câu 1 câu 7 câu Tổng điểm 1.5 điểm 2.5 Điểm 0.5điểm 2.5 điểm 2.0điểm 1.0điểm 10 điểm 15% 25% 5% 25% 25% 10% (100%) Vì sao ta luôn cảm nhận được nóng, lạnh, cứng mềm của các đồ vật mà ta tiếp xúc Là do da có các cơ quan xác giác nhỏ (đầu mút thần kinh) tiếp nhận kích thích đưa thông tin về trung ương thần kinh xử lí nên ta luôn cảm giác được các vật
  3. Trường THCS Cao Bá Quát ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Họ tên: Môn: sinh học 8 Lớp 8A Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của thầy cô A/ Trắc nghiệm (2 điểm) I/ Khoanh tròn câu đúng nhất: mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm A. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. B.Thận, cầu thận, bóng đái. C. Thận, bóng đái, ống đái. D. Thận, ống thận, bóng đái. Câu 2: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu A. có tế bào máu và Prôtêin. B. không có tế bào máu, có chất độc và chất cặn . C. có chất dinh dưỡng, các chất độc, chất cặn . D. không có tế bào máu, chỉ có một số Ion thừa. Câu 3 : Vì sao vỏ đại não có nhiều rãnh và nếp nhăn: A. Giúp bộ não nhiều chất xám hơn. B.Giúp bộ não nhiều chất trắng. C. Làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não. D.Giữ thăng bằng cho cơ thể. Câu 4 : Các bộ phận trong lớp bì của da thực hiện chức năng : A. Thu nhận cảm giác B. Bài tiết C. Điều hòa thân nhiệt D. Cả A, B, C đều đúng II/ Hãy chọn tên các phần của não(Tiểu não, Não trung gian, tủy sống, não giữa) hoàn thành bài tập sau. (mỗi ý 0,25 điểm) Trụ não tiếp lin với ở phía dưới. Não nằm giữa trụ não và đại não. Trụ não gồm hành não, cầu nào và Phía sau trụ não là B/ Tự luận (8 điểm) Câu 1: Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh theo sơ đồ? (2,5 điểm) Câu 2: Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh bệnh sỏi thận(2.0 điểm) Câu 3: Phân biệt về tật của mắt (cận thị và viễn thị) và cách phòng tránh? (2.5 điểm) Câu 4: Giải thích người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi (1điểm) BÀI LÀM
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM A/ Trắc nghiệm (2 điểm) I/ Khoanh tròn ( 1đ) Mỗi ý đúng 0.25 đ Câu 1 2 3 4 Điểm A B C D II/ Điền từ thích hợp. Mỗi ý đúng 0.25 đ Tủy sống, não trung gian, não giữa, tiểu não. B/ Tự luận (8 điểm) Câu Đáp án Đ * Cấu tao: Tuỷ sống 0,5 Câu Bộ phận TƯ . Não bộ 1 Hệ thần kinh gồm Dây thần kinh 0,5 Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh * Chức năng: Hệ thần kinh vận động có chức năng vận động các cơ quan ( cơ vân) 0,5 -Hoạt động có ý thức -Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng nuôi dưỡng 0.5 -Hoạt động vô ý thức Câu Nguyên nhân chính của sỏi thận là 2 - Do uống nước không đủ. Lượng nước tiểu tạo thành ít. Khi đó, các chất khoáng như Mỗi calci, oxalic sẽ tích tụ nhiều ở thận gây ra sỏi thận. ý - Do chế độ ăn uống thiếu hợp lý, thói quen ăn mặn, ăn nhiều thịt là một nguyên nhân 0.25 dẫn đến sỏi thận. Đôi khi, ăn quá nhiều rau cũng có thể gây ra sỏi thận. - Các bệnh lý đường tiết niệu như, u xơ tuyến tiền liệt, u xơ đội lên vào lòng bàng quang có thể khiến nước tiểu đọng lại, lâu ngày tạo ra sỏi thận. - Ở nữ giới, các bệnh viêm nhiễm phụ khoa có thể lây lan sang đường niệu, tạo mủ và lắng đọng các chất tiết của cơ thể, từ đó hình thành sỏi. Biện pháp - Để phòng ngừa sỏi thận, mỗi người nên uống đủ nước (khoảng 2 lít mỗi ngày). Uống đủ nước sẽ giúp các chất khoáng calci và oxalat được đào thải ra ngoài, tránh tích tụ thành sỏi thận. - Có chế độ ăn uống hợp lý. Không nên ăn quá nhiều thực phẩm chứa calci. Không ăn mặn, ăn nhiều đạm hay nhiều mỡ, vì đây đều là những nguyên nhân gây ra sỏi thận. - Hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều oxalat như, trà đặc, cà phê, chocolate, bột cám, ngũ cốc, rau muống - Tập thể dục thường xuyên cũng có thể ngăn ngừa được sỏi thận. Câu Các tật cuả mắt Nguyên nhân Cách khắc phục 3 Cận thị là tật mà mắt - Bẩm sinh: Cầu mắt dài Đeo kính mắt lõm (kính không nhìn thấy vật ở xa -Thể thủy tinh phồng( phân kì) Mỗi ngắn) tật - Mắt điều tiết kém 1.25 Viễn thị là tật mà mắt - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn Đeo kính mắt lồi (kính hội không nhìn thấy vật ở gần -Thể thủy tinh phồng( dài) tụ) - Mắt điều tiết kém Rượu ngấm vào máu rồi theo máu lên não, đầu độc não không thực hiện chức năng giữ 1.0 Câu thăng bằng cho cơ thể. Nên mới có hiện tượng chận nam đá chân chiêu. 4