Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán 6 - Đề 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán 6 - Đề 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_6_de_10.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán 6 - Đề 10
- ĐỀ HKI. TOÁN 6. ĐỀ 10 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (12 câu – 3 điểm) Câu 1. Tập hợp {x ∈ N, x -23 D. Không so sánh được -32 và -23 Câu 8:Kết quả (32-23)2021- 2022 bằng A.0 B. 2021 C. -2021 D. 2022 3cm Câu 9: Cho hình vẽ bên các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng? A. Có 1 hình vuông, 4 tam giác đều, 1 hình lục giác đều. B. Có 1 hình vuông, 6 tam giác đều, 2 hình lục giác đều. 3cm 3cm C. Có 1 hình vuông, 6 tam giác đều, 1 hình lục giác đều. D. Có 1 hình vuông, 8 tam giác đều, 2 hình lục giác đều. Câu 10: Các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng? A. Hình chữ nhật có 4 góc bằng nhau và bằng 900 3cm B. Hình thoi có 4 góc bằng nhau và bằng 900. 4 cạnh bằng nhau C. Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. D. Hình lục giác đều có 4 góc bằng nhau và 6 cạnh bằng nhau. Câu 11:Cho các hình sau em quan sát và kiểm tra bằng các đồ dùng học tập xem khẳng định nào sau đây sai A. H ì n h Hình1 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 có trục đối xứng và tâm đối xứng. B. Hình 3 có trục đối xứng, không có tâm đối xứng C. Hình 4 có trục đối xứng. D. Hình 4 không có trục đối xứng. Câu 12: Các phát biểu sau phát biểu nào sai? A. Hình tròn có vô số trục đối xứng và 1 tâm đối xứng. B. C. Hình vuông có 4 trục đối xúng . C. Hình tam giác đều có 3 trục đối xứng 1 tâm đối xứng. D. Hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng và 8 trục đối xứng.
- B: PHẦN TỰ LUẬN Câu 13 (1 điểm) a/ Hãy viết bằng cách liệt kê các phần tử tập hợp K là tập hợp các chữ cái trong từ “KHẨU TRANG” b/Thực hiện phép tính: 621 – {[(117 + 3) : 5] – 32} Câu 14 (2 điểm) a/ Tìm ƯCLN và BCNN của 3 số: 15;24; 60 b/ Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần. M x Z x: 2 và 15 x 30 c/Một chốt kiểm dịch Côvit -19 được phát 20 chiếc khẩu trang và 8 đôi găng tay. Hỏi có thể chia cho nhiều nhất bao nhiêu người mà mỗi người được số khẩu trang bằng nhau và số găng tay bằng nhau? Câu 15 (1,5 điểm): a/ Cho a = 32 + ( -28); b = (-7)-(-5); c = (-12).(-5); d = (-28):7. Hãy sắp xếp a, b, c, d theo thứ tự tăng dần. b/Tài khoản ngân hàng của 1 người có 15 670 432 đồng. Trên điện thoại di động người đó nhận được 3 tin nhắn như sau (1) Số tiền giao dịch – 2 340 000 đồng (2) Số tiền giao dịch + 1 700 500 đồng (3) Số tiền giao dịch – 5 678 240 đồng A B Hổi sau 3 lần giao dịch như trên trong tài khoản người đó còn bao nhiêu tiền? Câu 16 (1,5 điểm): O Cho hình vẽ, em hãy dùng các dụng cụ thước, copa, eke, thước đo góc để E C kiểm tra và ghi ra các tam giác đều, hình chữ nhật hình lục giác đều . Câu 17 (1 điểm): a/Em hãy vẽ thêm vào hình 1 để thu được hình có trục đối xứng a/Em hãy vẽ thêm vào hình 2 để thu được hình có tâm đối xứng E D O Hình 1 Hình 2 Hết
- ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm ( 3điểm) : Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/a D C B D C C B C C A C B II. Tự luận Câu Nội dung cần đạt Biểu điểm a/ Hãy viết bằng cách liệt kê các phần tử tập hợp K là tập hợp các chữ cái trong từ “KHẨU TRANG”. Cho biết tập hợp có bao nhiêu phần tử b/ Liệt kê các phần tử của tập hợp sau và viết theo thứ tự tăng dần. M x Z x : 2 và 15 x 30 Câu 13 (1 điểm) a/ K = 0,25 Tập hợp K có 8 phần tử 0,25 b/Thực hiện phép tính: 621 – {[(117 + 3) : 5] – 32} 0,25 = 621- {[120]:5-9} = 621- {24-9}= 621-13=608 0,25 a/ Tìm ƯCLN và BCNN của 3 số: 15;24; 60 b/ Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần. M x Z x : 2 và 15 x 30 c/ Một chốt kiểm dịch Côvit 19 được phát 20 chiếc khẩu trang và 8 đôi găng tay. Hỏi có thể chia cho nhiều nhất bao nhiêu người mà mỗi người được số khẩu trang bằng nhau và số găng tay bằng nhau. Câu 14 (2 điểm) a/ Ta có 15 = 3.5; 24 = 23.3; 60 = 22.3.5 0,25 Vậy ƯCLN (15;24; 60) = 3 0,25 Vậy BCNN (15;24; 60) = 23.3.5 = 120 0,25 b/ Liệt kê đúng đủ : -14; -10; .26;28 ( thiếu trừ 0,25) 0,5 Sắp xếp đúng 0,25 c/ 20 khẩu trang có thể chia hết đều cho số người là: 1; 2; 4; 5; 10; 20 8 đôi găng tay có thể chia hết đều cho số người là: 1; 2; 4; 8 0,25 Vậy số người nhiều nhất có thể chia t/m yêu cầu là 4 người. 0,25 a/ Cho a = 32 + ( -28) b = (-7)-(-5) ; c = (-12).(-5) ; d = (-28):7. Hãy sắp xếp a, b, c, d theo thứ tự tăng dần. b/ Tài khoản ngân hàng của 1 người có 15 670 432 đồng. Trên điện thoại di động người đó nhận được 3 tin nhắn hư sau (1) Số tiền giao dịch – 2 340 000 đồng Câu 15 (2) Số tiền giao dịch + 1 700 500 đồng (1,5 điểm) (3) Số tiền giao dịch – 5 678 240 đồng Hổi sau 3 lần giao dịch như trên trong tài khoản người đó còn bao nhiêu tiền? a/ a = 32 + ( -28) = 4; b = (-7)-(-5)=-12; c = (-12).(-5) = 60; d = (- 1,0 28):7= -4 b/ Sau 3 lần giao dịch số tiền còn lại trong tài khoản là 0,25 15 670 432 -[(– 2 340 000) + (+1 700 500) + (– 5 678 240)] = 11 458 692 đồng. 0,25
- Cho hình vẽ, em hãy dùng các dụng cụ thước, copa, A B eke, thước đo góc để kiểm tra và ghi ra các tam giác đều, hình chữ nhật hình lục giác đều . O Câu 16 E C (1 điểm) E D Các tam giác đều OEF; OED; ODC; 0,75 Hình chữ nhật: ABDE 0,25 Câu 17 (1 điểm) a/ Vẽ đúng đủ hình có trục đối xứng 0,5 b/ Vẽ đúng đủ hình có tâm đối xứng 0,5 Tổng 10,0