Đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 12523
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_6_mon_toan_nam_hoc_2019_2020_co_da.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 6 CHỌN TRƯỜNG HUYỆN THCS NĂM HỌC: 20 -20 Môn: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: Câu 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí: a) A = 66 6,9 + 34 8,2 + 66 4,1 + 17 5,6 1 1 1 1 1 b) B 1 1 1 1 1 4 9 16 100 121 Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x , biết: 1 5 7 1 a) x 2 3 4 2 b) (1 + 4 + 7 + 10 + .+ 97 + 100) : x = 17 Câu 3 (2,0 điểm). Trong cả ba đợt trồng cây, khối lớp 5 được nhà trường giao chỉ tiêu trồng một số cây trong vườn trường. Đợt một, khối lớp 5 đã trồng được 1số 5 cây được giao và thêm 15 cây; đợt hai trồng được 1 số cây còn lại thêm 30 cây; đợt 3 3 trồng được 3 số cây còn lại sau hai đợt và thêm 52 cây nữa thì đủ chỉ tiêu được 4 giao. Hãy tìm số cây mỗi đợt khối lớp 5 đã trồng. Câu 4 (2,0 điểm). Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên số ba chữ số đã cho. Câu 5 (2,0 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm P, trên cạnh CD lấy điểm Q sao cho AP=CQ. a) So sánh diện tích hai tứ giác PBCQ và QDAP b) Gọi M là điểm chính giữa của cạnh BC. Tính diện tích tam giác PMQ biết AB =10cm và BC = 6cm. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: SBD:
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 6 CHỌN HUYỆN TRƯỜNG THCS NĂM HỌC: 2019-2020 Môn: Toán HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 08/7/2019 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Ý Lời giải Điểm Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí: A = 66 6,9 + 34 8,2 + 66 4,1 + 17 5,6 = (66 6,9+66 4,1) + (34 8,2+17 5,6) = (66 6,9+66 4,1) + (34 8,2+34 2,8) 0.25 a = 66 (6,9+4,1) + 34 (8,2+2,8) (1.0đ) = 66 11 + 34 11 0.25 = 11 (66 + 34) = 11 100 = 1100 0.25 0.25 1 1 1 1 1 A 1 1 1 1 1 4 9 16 100 121 3 8 15 99 120 0.25 I 4 9 16 100 121 b 1 3 2 4 3 5 9 11 10 12 (2.0đ) 0.25 (1.0đ) 2 2 3 3 4 4 10 10 11 11 1 12 0.25 2 11 6 0.25 11 Tìm x, biết 1 5 7 1 x 2 3 4 2 1 5 5 a x 0.25 (1.0đ) 2 3 4 1 3 x 2 4 0.5 5 II x 0.25 (2.0đ) 4 (1 + 4 + 7 + . + 100) : x = 17 b  100 1 : 3 1 101: 2 : x 17    0.5 (1.0đ) 1717 : x 17 0.25 x 101 0.25
  3. Theo bài ra ta có sơ đồ: Số cây được giao: Đợt 1 trồng: 15 1.0 III Số cây còn lại sau đợt 1: (2.0đ) Đợt 2 trồng: 30 Số cây còn lại sau đợt 2: Đợt 3 trồng: 52 Từ sơ đồ ta có số cây đợt 3 trồng là: 52x4 =208 (cây) 0.25 Số cây đợt 2 trồng là: (208+30):2+30=149 (cây) 0.25 Số cây đợt 1 trồng là: (149+208+15):4+15=108 (cây) 0.25 Đáp số: 0.25 Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10; a, b, c  ). Số mới là 90abc . Theo bài ra ta có: 0.25 0.25 90abc : abc = 721 0.25 ( 90 000 + abc ) : abc = 721 0.25 IV 90 000 : abc + abc : abc = 721 (2.0đ) 90 000 : abc = 721 - 1 0.25 90 000 : abc = 720 0.25 abc = 90 000 : 720 0.25 abc = 125 Vậy số cần tìm là 125 0.25 A P B Vẽ V hình (2.0đ) M 0.25 0.25đ D Q C a Vì AB = CD và AP=CQ nên AB AP = CD CQ nên PB = DQ 0.25 (0.5đ) Hình thang PBCQ và QDAP có các đáy tương ứng bằng nhau PB=DQ; CQ=AP và chiều cao BC=DA Do đó SPBCQ SQDAP 0.25 2 b Ta có SABCD 10 6 60(cm ) (1.25đ) 1 1 Mà S S S 60 30(cm2 ) PBCQ QDAP 2 ABCD 2 0.25 PB BM QC CM Ta có SPBM ;SQCM 0.25 2 2
  4. PB BM QC CM S S PBM QCM 2 2 PB BM QC CM 2 BM (PB QC) 0.25 2 Mà PB+QC=PB+AP= AB=10cm, BM =CM=BC:2=6:2=3cm 3 10 0.25 Nên S S 15(cm2 ) PBM QCM 2 2 0.25 Vậy SPMQ 30 15 15(cm ) Chú ý: 1) Điểm toàn bài là tổng điểm của tất cả các phần sau khi đã làm tròn đến phần thập phân thứ nhất. 2) Nếu thí sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa