Đề kiểm tra học kì 2 môn Hoá học Lớp 9 - Năm học 2013-2014

doc 4 trang Hoài Anh 16/05/2022 4270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Hoá học Lớp 9 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2013_2014.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Hoá học Lớp 9 - Năm học 2013-2014

  1. PHÒNG GD&ĐTTP PHANRANG-TC KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS:LÊ ĐÌNH CHINH Môn : Hoá học Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : a.Chủ đề1:Hyđro cacbon-nhiên liêu . b.Chủ đề2:Dẫn xuất hyđrocacbon c.Chủ đề3:Mối liên hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ . d.Chủ đề 4: Chất béo , glucozơ, săccarozơ . 2. Kỹ năng : a. Nhận biết hóa chất. Viết phương trình hoá học b. Nêu tính chất hoá học ? ứng dụng và điều chế một số hyđrocacbon , dẫn xuất hyđrocacbon, c. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ : a. Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết các vấn đề. b. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II. Hinh thức kiểm tra : Tự luận THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng Mức độ thấp Mức độ cao Chủ đề a/ Chủ đề -Nêu được tính chất Hiểu được mối Vận dụng thành 1: Hyđro hoá học của quan hệ giữa các thạo các pp giải cacbon- hiđrocacbon (metan chất và viết được BT ,công thức nhiên liêu . , etilen , axetilen , PTHH thực hiện tính toán đã học benzen ).Biết được chuyển đổi hoá để xác định t/chh của các hợp học CTPT của hợp chất hữu cơ nêu chất hữu cơ . được hiện tượng của pư xảy Số câu Số điểm b/Chủđề Viết PTHH về tính Biết các phương Phân biệt cácdẫn Tính % khối 2:Dẫn chất hoá học của pháp hoá học xuất hiđrocacbon lượng của mỗi xuất các chất . Nêu được nhận biết cụ thể . Tính dẫn xuất hyđrocac t/c hh của các dẫn glucozơ , rượu khối lượng hoặc hiđrocacbon cụ bon xuất hiđrocacbon etylic , axitaxetic nồng độ dung thể trong hỗn dịch của các chất hợp . tham gia hoặc sản phẩm . Biết được tính chất hoá học của chất béo,glucozơ, săcarozơ .
  2. Biết được t/c hh các chất , các phương pháp điều chế để viết PTHH Số câu Số điểm c/Chủđề3 Biết được mối liên -Viết phương Dựa vào dữ kiện Tính khối : Mối liên hệ giữa các chất và trình hoá học đã cho . Viết lượng đã lấy hệ giữa phương pháp điều chứng minh mối PTHHxảy ra , ban đầu , khi các loại chế rượu etylíc , liên hệ giữa tính khối lượng biết hiệu suất hợp chất axit axetic etylen , rượu chất sinh ra . phản ứng hữu cơ . etylíc , axit axetíc , tinh bột , glucozơ,săcarozơ Số câu Số điểm Tổng Số câu Tổng Số 5đ 2đ 2đ 1đ 10 điểm Tỉ lệ 50% 20% 20% 10% 100% PHÒNG GD&ĐTTP PHANRANG-TC KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THCS:LÊ ĐÌNH CHINH Môn : Hoá học Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: (Đề kiểm tra có 01 .trang) Câu 1 (1,0 điểm): Hãy viết phương trình phản ứng chứng tỏ rằng metan và benzen đều tham gia phản ứng thế. Câu 2 (1,0 điểm): Viết phương trình phản ứng của các chất sau: a. Rượu etylic và Kali. b. Axit axetic và Canxihiđroxit. Câu 3 (2,0 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện sự chuyển đổi sau: (1) (2) (3) (4) C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 4 (1,5 điểm): Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên. Câu 5 (1, 5 điểm): Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? Mỗi loại cho một ví dụ minh họa. Câu 6: (3,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic bởi oxi dư thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng khí cacbonđioxit và khối lượng hơi nước tạo thành? c.Có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic từ lượng rượu etylic trên? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16 ; C = 12 ; H = 1)
  3. PHÒNG GD&ĐTTP PHANRANG-TC TRƯỜNG THCS:LÊ ĐÌNH CHINH ĐÁP ÁN- HƯỚNGDẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (Đáp án-hướng dẫn chấm có 02 .trang) Câu Nội dung cần đạt Điểm anhsang CH4 + Cl2  0.5đ CH 0.5đ0.5đ0.5đ3Cl + HCl 1 botFe 0.5đ C6H6 + Br2 t  C6H5Br + HBr 0.5đ a. 2C2 H5OH 2K 2C2 H5OK H2 0.5đ 2 0.5đ b. 2CH3COOH Ca(OH )2 (CH3COO)2 Ca 2H2O axit (1) CH2 = CH2 + H2O  C2H5OH 0.5đ Mengiam (2) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0.5đ o 3 H2SO4 ,®Æc, t (3) CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O 0.5đ t (4) CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH 0.5đ - Cho quỳ tím vào ba chất lỏng trên, chất lỏng nào làm đổi màu quỳ 0.5đ tím thành đỏ là axit axetic. 4 - Cho nước vào hai chất lỏng còn lại, chất nào tan hoàn toàn là rượu 0.5đ etylic. - Chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên 0.5đ trên là dầu ăn tan trong rượu etylic. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các 0.5đ 5 muối cacbonat kim loại ) - Hợp chất hữu cơ được phân thành hai loại: + Hợp chất hiđro cacbon: Phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H. 0.5đ Ví dụ: CH4 + Dẫn xuất hiđro cacbon: Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có 0.5đ các nguyên tố khác như: Oxi, Nitơ, Clo Ví dụ: C2H5Br 6 a, Phương trình hóa học: t 0 C H O 3 O 2 C O 3 H O 2 6 2 2 2 0,5đ m 9, 2 b)Số mol rượu etylic là: nC H O 0, 2(mol) 0,5đ 2 6 M 46 t 0 PT : C 2 H 6 O 3 O 2 2 C O 2 3 H 2 O (mol) 1 2 3 (mol) 0,2 0,4 0,6 0,2.2 0,2.3 n 0,4(mol) , n 0,6(mol) 0.5đ CO 2 1 H 2 O 1 Khối lượng CO2 thu được là :
  4. m n M 0,4 44 17,6(gam) CO2 CO2 CO2 0.25đ Khối lượng H2O thu được là : m n M 0, 6 18 10,8(gam) 0.25đ H 2O H 2O H 2O c)Phương trình hóa học: xt C H OH O CH COOH H O 2 5 2 3 2 0.25đ (mol) 1 1 (mol) 0,2 0,2 0,2.1 n 0,2(mol) CH 3 COOH 1 0.25đ -Vậy khối lượng axit axetic thu được: m n M 0,2 60 12(gam) CH3COOH CH3COOH CH3COOH 0.5đ *Lưu ý: -Nếu học sinh cân bằng phương trình hoá học sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ nửa số điểm , trường hợp ghi sai chất thì không cho điểm phương trình đó . -Nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.