Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 3 trang Hoài Anh 20/05/2022 5180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2018_2019_co_d.doc
  • docDAP AN THI ĐỊA 9 - HKI (18-19).doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm): Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế của vùng? Câu 2 (2 điểm): - Nêu tên hai trung tâm công nghiệp rất lớn và lớn vùng đồng bằng sông Hồng? - Nêu các cây trồng chủ yếu trong vụ đông ở vùng đồng bằng sông Hồng? Câu 3 (3 điểm): - Duyên hải Nam Trung Bộ gồm các tỉnh, thành phố nào? - Bổ sung thông tin vào bảng sau để thấy rõ sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và miền đồi núi phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ ? Dân cư Hoạt động kinh tế Đồng bằng ven biển Vùng đồi núi phía Tây Câu 4 (2 điểm): Kể tên các điểm du lịch tự nhiên như bãi tắm đẹp nổi tiếng, các di tích lịch sử văn hóa để chứng tỏ hoạt động kinh tế du lịch là thế mạnh kinh tế của duyên hải Nam Trung Bộ? (Học sinh được sử dụng tập bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) Hết
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK I NĂM HỌC: 2018 – 2019 Môn: ĐỊA LÍ 9 NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (3 điểm) những thuận lợi điều kiện tự nhiên, tài nguyên cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng : - Có đất phù sa màu mỡ, Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh 0,75 thích hợp trồng các cây ưa lạnh - Nguồn nước, thủy văn sông ngòi thuận lợi. 0,75 - Vùng biển có tiềm năng phát triển kinh tế. 0,75 - Tài nguyên có mỏ đá ( ở Hải phòng, Hà Nam, Ninh Bìn), Sét cao lanh ( 0,75 Hải Dương), Than nâu (Hưng Yên) Khí tự nhiên (ở Thái Bình), Tài nguyên rừng (ở Cúc Phương, Tam Đảo, Ba vì ) Câu 2: (2 điểm) • Trung tâm công nghiệp rất lớn : Hà Nội 0,5 • Trung tâm công nghiệp lớn : Hải Phòng. 0,5 1,0 • Các cây trồng vụ đông : Ngô đông, bắp cải, súp lơ, su hào, cà rốt, khoai tây, hành Tây, cà chua, và trồng hoa Câu 3 : (3 điểm) - Duyên hải Nam trung Bộ gồm các tỉnh, thành phố : Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. 1,0 - Sự khác biệt trong dân cư và kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Khu Dân cư Hoạt động kinh tế 2,0 vực Đồng Chủ yếu là người Kinh, một bộ Hoạt động công nghiệp, bằng ven phận nhỏ là người Chăm. Mật thương mại, du lịch, khai biển độ dân số cao, phân bố tập thác và nuôi trồng thủy sản. trung ở các thành phố, thị xã. Đồi núi Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Chăn nuôi gia súc lớn (bò phía tây Ra-glai, Ba-na, Ê-đê Mật độ đàn), nghề rừng, trồng cây dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn công nghiệp khá cao Câu 4 : (2điểm) - Các bãi tắm biển : Non nước (Đà Nẵng) Mỹ khê, Sa Huỳnh( Quảng 1,0 Ngãi) Quy Nhơn, Đại lãnh, dốc lết, Nha trang, Phan thiết, Mũi Né - Các di tích văn hóa : Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn 1,0