Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)

docx 5 trang thaodu 5871
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2016_2017_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN NGỮ VĂN 6 - Thời gian làm bài 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Chị Bốn mang giỏ đi hái dâu dưới rộc(1). Chị là tay hái dâu loại giỏi(2). Giữa những cành dâu, hai tay chị thoăn thoắt như đôi bướm lượn, không ai bì kịp(3). Dâu cuối mùa ít lá, chị phải nhờ các chị trong xóm đi hái giúp(4). Họ gánh đôi giỏ bông, bụng giỏ tròn như chiếc chum to, đi hái dâu tận ngoài bãi(5) ” ( Quê nội - Võ Quảng). 1. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn? 2. Nêu nội dung của đoạn văn? 3. Nêu hình ảnh đặc sắc em thích trong đoạn văn? 4. Viết đoạn văn ngắn( Từ 3 đến 4 câu) cảm nhận về nội dung của đoạn văn? 5 Xác định từ nhiều nghĩa? 6. Xác định danh từ, động từ, tính từ? II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): Kể về một chuyến đi tham quan ngoại khoá. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN NGỮ VĂN 6 - Thời gian làm bài 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Chị Bốn mang giỏ đi hái dâu dưới rộc(1). Chị là tay hái dâu loại giỏi(2). Giữa những cành dâu, hai tay chị thoăn thoắt như đôi bướm lượn, không ai bì kịp(3). Dâu cuối mùa ít lá, chị phải nhờ các chị trong xóm đi hái giúp(4). Họ gánh đôi giỏ bông, bụng giỏ tròn như chiếc chum to, đi hái dâu tận ngoài bãi(5) ” ( Quê nội - Võ Quảng). 1. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn? 2. Nêu nội dung của đoạn văn? 3. Nêu hình ảnh đặc sắc em thích trong đoạn văn? 4. Viết đoạn văn ngắn( Từ 3 đến 4 câu) cảm nhận về nội dung của đoạn văn? 5 Xác định từ nhiều nghĩa? 6. Xác định danh từ, động từ, tính từ? II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): Kể về một chuyến đi tham quan ngoại khoá.
  2. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM NGỮ VĂN 6 . PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): 1. PTBĐ: Tự sự( 0,25 điểm ) 2. Nội dung: Kể chuyện chị Bốn và các bạn của chị đi hái dâu. 3. Hình ảnh: Câu 3( 0,25 điểm ) 4. Đoạn văn( 1 điểm ) * Hình thưc: 3- 4 câu. * Nội dung: Một trong ba ý sau: - Vẻ đẹp của người lao động. - Cuộc sống lao động. - Sự khéo léo, mềm mại của nhân vật 5. Từ nhiều nghĩa: Tay( hái dâu). Bụng giỏ( 0,5 điểm ) 6. ( 1 điểm ): DT: Chị Bốn, giỏ, dâu, rộc, tay, cành dâu, tay chị, đôi bướm, mùa, lá, xóm, đôi giỏ bông, bụng giỏ, chiếc chum, bãi. ĐT: Mang, đi, hái, bì, nhờ, giúp, gánh. TT: Giỏi, thoăn thoắt, ít, tròn, to. II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): A. Yêu cầu về kỹ năng: ( 1 điểm ) - Biết cách làm bài văn tự sự. - Kết cấu bài chặt chẽ theo bố cục 3 phần - Diễn đạt lưu loát. - Dùng từ đặt câu ,chính tả đúng. B. Yêu cầu về kiến thức ( 6 điểm ): 1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện: chuyến đi tham quan ngoại khoá. 2. Thân bài: - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Diễn biến của câu chuyện. - Kết quả. - Xen tự sự- miêu tả- biểu cảm. 3. Kết bài: Cảm nghĩ. Bài học. Ước mơ. Điểm 6 -7: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu trên, lập luận chặt chẽ, biểu cảm và miêu tả hợp lý. Điểm 4 – 5: Bài làm trình bày được 2/3 số ý, còn mắc một số lỗi diễn đạt, trình bày. Điểm 3 – 4: Bài làm được 1/2 số ý, còn mắc lỗi dừng từ, đặt câu, diễn đạt. Điểm 1 – 2: Bài làm chưa bám sát yêu cầu đề ra, sơ sài, diễn đạt yếu.
  3. ĐỀ 1: I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Chị Bốn mang giỏ đi hái dâu dưới rộc(1). Chị là tay hái dâu loại giỏi(2). Giữa những cành dâu, hai tay chị thoăn thoắt như đôi bướm lượn, không ai bì kịp(3). Dâu cuối mùa ít lá, chị phải nhờ các chị trong xóm đi hái giúp(4). Họ gánh đôi giỏ bông, bụng giỏ tròn như chiếc chum to, đi hái dâu tận ngoài bãi(5) ” ( Quê nội - Võ Quảng). 1. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn? 2. Nêu nội dung của đoạn văn? 3. Nêu hình ảnh đặc sắc em thích trong đoạn văn? 4. Viết đoạn văn ngắn( Từ 3 đến 4 câu) cảm nhận về nội dung của đoạn văn? 5 Xác định từ nhiều nghĩa? 6. Xác định danh từ, động từ, tính từ? II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): Kể về một lần em làm việc tốt khiến bố mẹ, thầy cô vui lòng. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): 1. PTBĐ: Tự sự( 0,25 điểm ) 2. Nội dung: Kể chuyện chị Bốn và các bạn của chị đi hái dâu. 3. Hình ảnh: Câu 3( 0,25 điểm ) 4. Đoạn văn( 1 điểm ) * Hình thưc: 3- 4 câu. * Nội dung: Một trong ba ý sau: - Vẻ đẹp của người lao động. - Cuộc sống lao động. - Sự khéo léo, mềm mại của nhân vật 5. Từ nhiều nghĩa: Tay( hái dâu). Bụng giỏ( 0,5 điểm ) 6. ( 1 điểm ): DT: Chị Bốn, giỏ, dâu, rộc, tay, cành dâu, tay chị, đôi bướm, mùa, lá, xóm, đôi giỏ bông, bụng giỏ, chiếc chum, bãi. ĐT: Mang, đi, hái, bì, nhờ, giúp, gánh. TT: Giỏi, thoăn thoắt, ít, tròn, to. II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): A. Yêu cầu về kỹ năng: ( 1 điểm ) - Biết cách làm bài văn tự sự. - Kết cấu bài chặt chẽ theo bố cục 3 phần - Diễn đạt lưu loát. - Dùng từ đặt câu ,chính tả đúng.
  4. B. Yêu cầu về kiến thức ( 6 điểm ): 1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện: Một lần làm việc tốt. 2. Thân bài: - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Diễn biến của câu chuyện. - Kết quả. - Xen tự sự- miêu tả- biểu cảm. 3. Kết bài: Cảm nghĩ. Bài học Điểm 6 -7: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu trên, lập luận chặt chẽ, biểu cảm và miêu tả hợp lý. Điểm 4 – 5: Bài làm trình bày được 2/3 số ý, còn mắc một số lỗi diễn đạt, trình bày. Điểm 3 – 4: Bài làm được 1/2 số ý, còn mắc lỗi dừng từ, đặt câu, diễn đạt. Điểm 1 – 2: Bài làm chưa bám sát yêu cầu đề ra, sơ sài, diễn đạt yếu. ĐỀ 2: I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Rồi nó gào khóc rầm rĩ, nhất định bắt mẹ phải đem cái Tý về ngay(1). Chị Dậu hết ngọt lại xẵng, hết xẵng lại ngọt, nào dỗ, nào dứ, nào doạ, nào mắng, giở đủ hết cách, nó vẫn không nín(2). Chị đành mặc cho nó khóc, rồi chị cũng khóc như nó(3). Thấy chị khóc, nó càng khóc dữ(4). Lăn đùng ra phản, nó đập hai chân xuống phản đành đạch, và cứ lảm nhảm gọi mãi “ chị về với em”(5). ( Tắt đèn - Ngô Tất Tố). 1. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn? 2. Nêu nội dung của đoạn văn? 3. Nêu hình ảnh đặc sắc em thích trong đoạn văn? 4. Viết đoạn văn ngắn( Từ 3 đến 4 câu) cảm nhận về nội dung của đoạn văn? 5 Xác định từ nhiều nghĩa? 6. Xác định danh từ, động từ, tính từ? II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): Kể về một chuyến đi tham quan ngoại khoá. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 3 điểm ): 1. PTBĐ: Tự sự( 0,25 điểm ) 2. Nội dung: Kể chuyện đứa em khóc đòi chị. 3. Hình ảnh: Câu 5( 0,25 điểm )
  5. 4. Đoạn văn( 1 điểm ) * Hình thưc: 3- 4 câu. * Nội dung: Tình cảm của đứa em đối với chị mình. 5. Từ nhiều nghĩa: Ngọt. 6.( 1 điểm ): DT: Me, cái Tý, chị Dậu, cách, phản, chân. ĐT: Gào khóc, bắt, đem, về, dỗ, dứ, doạ, mắng, giở, nín, lăn đùng, đập, gọi. TT: Rầm rĩ, ngọt, xẵng, dữ, đành đạch, lảm nhảm. II. TẬP LÀM VĂN 7 điểm ): B. Yêu cầu về kỹ năng: ( 1 điểm ) - Biết cách làm bài văn tự sự. - Kết cấu bài chặt chẽ theo bố cục 3 phần - Diễn đạt lưu loát. - Dùng từ đặt câu ,chính tả đúng. B. Yêu cầu về kiến thức ( 6 điểm ): 1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện: chuyến đi tham quan ngoại khoá. 2. Thân bài: - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Diễn biến của câu chuyện. - Kết quả. - Xen tự sự- miêu tả- biểu cảm. 3. Kết bài: Cảm nghĩ. Bài học. Ước mơ. Điểm 6 -7: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu trên, lập luận chặt chẽ, biểu cảm và miêu tả hợp lý. Điểm 4 – 5: Bài làm trình bày được 2/3 số ý, còn mắc một số lỗi diễn đạt, trình bày. Điểm 3 – 4: Bài làm được 1/2 số ý, còn mắc lỗi dừng từ, đặt câu, diễn đạt. Điểm 1 – 2: Bài làm chưa bám sát yêu cầu đề ra, sơ sài, diễn đạt yếu.