Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 482 - Trường THPT Lê Lợi

doc 2 trang thaodu 3510
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 482 - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_482_truong_th.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 482 - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 Họ, tên thí sinh: Mã đề thi: 482 Lớp: Câu 1: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện? A. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc. B. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người. C. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn. D. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay, Câu 2: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Câu 3: Ôxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm vào tế bào không nhờ máu vận chuyển có ở: A. Thú. B. Giun đốt. C. Lưỡng cư D. Chân khớp. Câu 4: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Pha tối. B. Quang phân li nước. C. Chu trình Canvin. D. Pha sáng. Câu 5: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào? A. Diễn ra chậm hơn nhiều. B. Diễn ra ngang bằng. C. Diễn ra chậm hơn một chút. D. Diễn ra nhanh hơn. Câu 6: Khí khổng mở khi: A. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. B. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. D. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. Câu 7: Hoạt động nào của Insulin có tác dụng làm giảm đường huyết? A. Tăng biến đổi mỡ thành đường. B. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trong gan và cơ C. chuyển glucozo thành mỡ D. Chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu Câu 8: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: - + - + - A. N2, NO2 , NH4 và NO3 B. NH3, NH4 và NO3 - + - + - C. NO2 , NH4 và NO3 D. NH4 và NO3 Câu 9: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích là: A. co toàn bộ cơ thể. B. co ở phần cơ thể bị kích thích. C. duỗi thẳng cơ thể. D. di chuyển đi chỗ khác. Câu 10: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. B. Vì tốc độ máu chảy chậm. C. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu. D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. Câu 11: Khẳng định nào sau đây minh họa tốt nhất cân bằng nội môi: A. Hầu hết người trưởng thành cao 1.5m → 1.8m. B. Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giống nhau. C. Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiều muối hơn. D. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng. Câu 12: Tilacôit là đơn vị cấu trúc của: A. Grana B. Strôma C. Lục lạp D. Chất nền Câu 13: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Chỉ diễn ra ở dạ dày. B. Miệng, dạ dày, ruột non. C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. Mã đề thi 482
  2. Câu 14: Trao đổi ngược dòng trong các mang cá có tác dụng: A. Đẩy nhanh dòng nước qua mang. B. Duy trì građien nồng độ để nâng cao khuếch tán. C. Cho máu và nước qua mang chảy theo cùng một hướng. D. Cho phép cá thu ôxi trong khi bơi giật lùi. Câu 15: Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất đến thấp nhất): A. Máu rời phổi đi → Không khí thở vào → Các mô tế bào. B. Các mô tế bào → Không khí thở vào → Máu rời phổi đi. C. Không khí thở vào → Các mô tế bào → Máu rời phổi đi. D. Không khí thở vào → Máu rời phổi đi → Các mô tế bào. Câu 16: Những bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là: A. bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên B. não bộ và bộ phận trung gian. C. não bộ và thần kinh ngoại biên. D. bộ phận thần kinh trung ương và trung gian. Câu 17: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ . . . và con số 80 chỉ . . . : A. . . . huyết áp động mạch . . . nhịp tim. B. . . . huyết áp trong kì co tim . . . huyết áp trong kì giãn tim. C. . . . huyết áp trong các động mạch . . . huyết áp trong các tĩnh mạch. D. . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi. Câu 18: Xung thần kinh là A. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. C. sự xuất hiện điện thế hoạt động. D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 19: Ý nào đúng khi giải thích ion K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ? A. Mặt ngoài màng tế bào tích điện âm so với mặt trong tích điện dương. B. Ion K+ mang điện tích dương đi từ trong ra ngoài màng. C. Mặt ngoài màng tế bào tích điện dương so với mặt trong tích điện âm. D. K+ nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào. Câu 20: Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động? A. Khi hệ thần kinh hoạt động. B. Khi cơ thể hoạt động. C. Khi bị kích thích và tế bào thần kinh hưng phấn. D. Khi chuyển hoá vật chất và năng lượng. Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Mã đề thi 482