Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

docx 6 trang Hoài Anh 20/05/2022 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_2019_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN KIẾN THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2018-2019 Cấp độ Vận dụng Tên Bài hoặc Nhận biết Thơng hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề Nhận biết đặc Rút ra điểm Tìm ra biện điểm cấu giống nhau và Trùng kiết lị Hiểu được vịng đời và pháp phịng tạo,dinh dưỡng, khác nhau trong và trùng sốt tác hại của trùng kiết lị bệnh do trùng di chuyển của sự dinh dưỡng rét và trùng sốt rét. kiết lị và trùng trùng kiết lị và của trùng kiết lị sốt rét gây ra. trùng sốt rét. và trùng sốt rét. - Dựa vào hình dạng, cấu tạo ngồi, cấu tạo trong và các đặc điểm Từ vịng đời tìm Rút ra đặc điểm Sán lá gan Nhận biết hình sinh lí thích nghi với ra được các biệp cấu tạo thích dạng, kích thước lối sống kí sinh của sán pháp phịng nghi với đời của sán lá gan lá gan bệnh sán lá gan sống kí sinh -Vịng đời của sán lá gan Cấu tạo ngồi, cấu tạo Dựa vào kiến Từ vịng đời tìm Nhận biết được trong , đặc điểm sinh lí thức cả bài để ra được các biện Giun đũa hình dạng, kích (dinh dưỡng, sinh sản). tìm ra đặc điểm pháp phịng thước, tiết diện - Vịng đời của giun cấu tạo nào của bệnh giun đũa ở của giun đũa đũa: các giai đoạn phát giun đũa khác người. triển, vật chủ. với sán lá gan. Dựa vào đặc Nhận biết được điểm của các sự đa dạng và Tìm ra được Tìm ra các đặc điểm lồi thân mềm Đặc điểm phong phú về số biện pháp bảo chung của ngành thân để xếp các lồi chung và vai lượng lồi, mơi vệ các lồi mềm này vào ngành trị ngành thân trường sống của động vật thuộc Hiểu được các vai trị thân mềm. mềm các động vật ngành thân ngành thân mềm. Tìm ra các ví dụ thân mềm. mềm. phù hợp với từng vai trị. Nêu được sự Biết phân chia Hiểu được đặc điểm Tác dụng và giống và khác các phần của cơ cấu tạo ngồi, cấu tạo Nhện và sự đa những gây hại nhau giữa lớp thể, số lượng trong, tập tính, dinh dạng của lớp của từng đại hình nhện với chân bị, cơ dưỡng của nhện. hình nhện diện lớp hình các lớp động quan hơ hấp Sự đa dạng của lớp nhện. vật khác. hình nhện.
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2018-2019 Cấp độ Vận dụng Tên Bài hoặc Nhận biết Thơng hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1. Trùng kiết lị So sánh hình và trùng sốt rét thức dinh dưỡng của 2 đại diện này. Số điểm 2,0 đ Nhận biết được 2. Đặc điểm Tìm ví dụ cụ vai trị các lồi chung và vai thể tương ứng thân mềm thơng trị ngành thân với từng vai qua quan sát mềm trị. hình. Số điểm 1,0 đ 1,0 đ Thể hiện vịng đời Từ vịng đời tìm ra sán lá gan bằng sơ 3. Sán lá gan được các biện đồ. pháp phịng bệnh Số điểm 1,5 đ 0,5 đ 4. Nhện và sự Nêu được tập tính đa dạng của thích nghi của Nhện Lớp hình nhện Số điểm 2,0 đ Giải thích được Nhận biết được đặc điểm thích các bộ phận qua 5 . Giun đũa nghi sinh sản của quan sát hình Giun cái. giải phẫu. Số điểm 1,5 đ 0,5 đ Tổng số câu 2 câu 2 câu 2 câu 2 câu Tổng số điểm 2,5điểm 3.5 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm Tỉ lệ 100% =10 điểm
  3. PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Mơn: Sinh học 7 Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề) Câu 1 (2 điểm): Em hãy cho biết hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào? Câu 2 (2 điểm): Thơng qua việc quan sát một số hình ảnh sau, em hãy cho biết ngành Thân mềm cĩ vai trị trong thiên nhiên và trong đời sống con người như thế nào? Dây chuyền ngọc trai Sị lơng nướng Mực chiên giịn Con nghêu Ốc sên Ốc gạo Câu 3 (2 điểm): Em hãy đọc thơng tin sau: Sự nguy hiểm của bệnh sán lá gan Sán lá gan ký sinh chủ yếu ở động vật ăn cỏ như trâu, bị, ốc Người chỉ là vật chủ ký sinh tình cờ do khi ăn thực vật sống dưới nước như rau ngổ, rau rút, rau cần; ăn ốc khi đun nấu ấu trùng sán lá gan chưa bị tiêu diệt; ăn rau sống, uống nước chưa đun sơi mà trong nước cĩ ấu trùng sán lá gan. Trong mơi trường tự nhiên, trứng sán nở thành ấu trùng lơng ký sinh trong ốc rồi phát triển thành ấu trùng đuơi. Ấu trùng đuơi rời khỏi ốc, vào nước và bám vào các loại thực vật sống trong nước để trở thành các nang trùng. Khi người ăn, uống phải các nang trùng này sẽ bị bệnh.
  4. Sau khi vào dạ dày, tá tràng, các vỏ nang trùng bị phá hủy và giải phĩng ra ấu trùng, ấu trùng xuyên qua thành tá tràng vào ổ bụng rồi di chuyển đến gan, ấu trùng đục thủng bao gan chui vào nhu mơ gan để sinh trưởng và phát triển ở đấy chúng tiết ra các các chất độc phá hủy nhu mơ gan gây áp-xe gan. Ngồi ra, cĩ một số rất ít trường hợp ấu trùng di chuyển lạc chỗ, chúng khơng đến gan mà đến một số cơ quan khác (da, cơ, khớp, vú, thành dạ dày, đại tràng ) và gây bệnh ở đĩ Theo TS.BS. Bùi Mai Hương Dựa vào thơng tin trên, trả lời các câu hỏi sau: a) Trình bày vịng đời của sán lá gan dưới dạng sơ đồ? b) Theo em, chúng ta cần làm gì để phịng chống sán lá gan kí sinh? Câu 4 (2 điểm): Quan sát hình ảnh, em hãy cho biết tập tính chăng lưới và bắt mồi của Nhện? Câu 5 (2 điểm): Em hãy chú thích đầy đủ các chi tiết của hình cấu tạo trong của Giun đũa cái và cho biết ý nghĩa sinh học của hiện tượng Giun đũa cái thường to và dài hơn Giun đũa đực? Hết
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019 MƠN: SINH HỌC 7 Câu Nội dung Điểm + Giống nhau: Thức ăn là hồng cầu, dinh dưỡng qua màng 1,0 tế bào. + Khác nhau: 1 Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1,0 Kích thước lớn hơn hồng Kích thước nhỏ hơn hồng cầu nên nuốt nhiều hồng cầu nên chui vào hồng cầu, cầu cùng một lúc rồi tiêu sử dụng hết chất nguyên hĩa chúng. sinh trong hồng cầu rồi sinh sản vơ tính cho ra nhiều cá thể mới. Sau đĩ phá vỡ hồng cầu để chui ra ngồi tiếp tục vịng đời ký sinh mới. Vai trị : + Làm thức ăn cho người: mực, sị, nghêu, 0, 25 + Làm thức ăn cho động vật khác: ốc sên, ốc bươu 0, 25 + Làm đồ trang sức, trang trí, mỹ nghệ: ngọc trai, vỏ sị, 0, 25 vỏ ốc 0, 25 2 + Làm sạch mơi trường nước: trai sơng, sị, vẹm 0, 25 + Làm nguyên liệu xuất khẩu: bào ngư, sị huyết, 0, 25 mực, 0, 25 + Cĩ giá trị về mặt địa chất : hĩa thạch vỏ sị, vỏ ốc, 0, 25 + Là động vật trung gian truyền bệnh giun sán: ốc mút, ốc gạo, + Cĩ hại cho cây trồng: ốc bươu vàng, ốc sên, a) Sơ đồ vịng đời Sán lá gan : 1,5 Sán lá gan trứng Ấu trùng cĩ lơng 3 Kén sán Ấu trùng cĩ đuơi Ấu trùng trong ốc 0,5 b) Nêu các biện pháp phịng chống bệnh sán lá: - Tẩy giun sán định kỳ 1-2 lần/năm. - Chăn nuơi gia súc hợp vệ sinh, diệt vật chủ trung gian truyền bệnh.
  6. * Tập tính chăng lưới: 1,0 - Chăng bộ khung lưới - Chăng tơ phĩng xạ - Chăng các tơ vịng 4 - Chờ mồi * Tập tính bắt mồi: 1,0 - Ngoạm chặt mồi, chích nọc độc. - Tiết dịch tiêu hĩa vào cơ thể mồi. - Trĩi chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. - Hút dịch lỏng ở con mồi. * Chú thích hình: 1,5 (Mỗi ý 1: Miệng 0,25) 2: Hầu 5 3: Ruột 4: Hậu mơn 5: Tuyến sinh dục 0,5 6: Lỗ sinh dục cái * Ý nghĩa sinh học: Giun đũa cái thường to và dài hơn Giun đũa đực vì chúng phải mang nhiều trứng để thực hiện chức năng sinh sản cho lồi.