Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_9_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022
- PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG NĂM HỌC 2021-2022 Môn : Vật lý 9 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TNK TN TNKQ TL TL TNKQ TL TL Q KQ 1. Điệnhọc 1. Nêu được 2. Hiểu được 4. Vận dụng được hệ 7.Vận dụng mối quan hệ hệ thức của thức định luật Ôm được công U thức giữa điện trở định luật Jun – I để giải một số của dây dẫn Len xơ điện R P =I2.R để với độ dài, năng chuyển bài tập đơn giản. xác định tiết diện và hóa thành 5 Vận dụng được công công suất. vật liệu làm nhiệt năng. thức P =I2.R, A = P .t dây dẫn. 3. Phát biểu = U.I.t đối với đoạn được định luật mạch tiêu thụ điện Om và viết năng. được hệ thức. 6.Vận được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp tính điện trở. Số câu C1 C2 C11 C3, C4,C5 C13, C14 C6 9 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,5 2,0 0,5 6,0 Tỉ lệ % 5% 5% 10% 15% 20% 5% 60% 2. Điện từ 8. Nêu điều 9. Nhận biết 11. Vận dụng được 12. Vận học kiện xuất được chiều quy tắc bàn tay trái dụng được hiện dòng của lực điện từ xác định lực điện từ quy tắcnắm điện cảm ứng phụ thuộc tác dụng lên dây dẫn tay phải xác trong cuộn chiều của có dòng điện chạy qua định chiều dây dẫn kín dòng điện đường sức trong dây dẫn từ và từ cực và chiều của nam châm đường sức từ. điện. 10. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải nêu được ứng dụng. Số câu C7 C8 C12a C9 C10 C12b 5 Số điểm 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 4 Tỉ lệ % 5% 5% 10% 5% 5% 10% 40%
- 2 3,5 6 2,5 14 Tổng số câu 1,0 3,0 4,0 2,0 10 T.số điểm 10% 30% 40% 20% 100% Tỉ lệ % ĐỀ BÀI: PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộcvào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 2: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. năng lượng ánh sáng. Câu 3: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 0,25A B.2,5A C. 4A D. 36A Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 1,5A B. 2A C. 3A D. 4A Câu 5: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là A. 0,1 KW.h B. 1 KW.h C. 100 KW.h D. 220 KW.h Câu 6:Trong công thức P= I 2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 7:Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ. Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều A. của dòng điện qua dây dẫn. B. đường sức từ qua dây dẫn. C.chuyển động của dây dẫn. D. của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 9:Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ I tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có S + N chiều từ A. trên xuống dưới. B. dưới lên trên. C. phải sang trái. D. trái sang phải. Câu 10:Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm N S khi ta đóng khoá K? K _ +
- A.Bị ống dây hút. B.Bị ống dây đẩy. C.Vẫn đứng yên. D.Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11: (1,0đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm. Câu 12: (2,0đ) a/ Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì? b/ Xác định tên từ cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình sau: A B I F I Câu 13: (1,0đ) Hai điện trở R1 = 20 , R2 = 40 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi Ua )= 12V. Tính điện trở tương bđương) và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch. h×nh 3 Câu 14: (1,0đ) Một bếp điện khi hoạt động bình có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 3A. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 KW.h là 1500 đồng. PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 Phần I.Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A B A D C D B D Phần II.Tự luận: ( 5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 11 - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện 0,75 thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U 0,25 - Công thức: I = R Câu 12 a/ - Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo 0,75 chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. 0,25 - Dùng để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây 0,5 hoặc chiều dòng điện chạy qua ống dây. 0,5 + - A S N A B B
- b/ - Đầu A cực nam, đầu B cực bắc. - Đường sức từ có chiều đi vào đầu A đi ra đầu B của ống dây. Câu 13 -Điện trở tương tương của đoạn mạch mắc nối tiếp là : R = R + R = 20 + 40 = 60(Ω) 1 2 0,5 - Cường độ dòng điện qua mạch là : U 12 0,5 I 0,2 A R 60 Tóm tắt: (0,25đ) Giải R = 80 , I = 3A Công suất tiêu thụ điện của bếp là: t = 2.30=60 h P = I 2.R = 32.80 = 720W = 0,72(kW) (1KW.h = 1500đ) 0,5 T = ? Lượng điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày là: 0,5 Ta có: A = P.t = 0,72.60 = 43,2 (kW.h ) Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng T = A. 700 = 43,2.1500 = 64.800(đ) 0,5 Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 0,25 64.800 đồng ( Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa ) Dliêya, ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tổ CM duyệt đề Giáo viên ra đề Huỳnh Văn Mỹ