Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_6.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 6
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH &THCS HÀ GIANG Môn: Vật lý 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái dứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất Câu 2: Trong các nhiệt kế sau, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người? A. Nhiệt kế y tế B. Nhiệt kế thủy ngân C. Nhiệt kế rượu D. Nhiệt kế đổi màu Câu 3: Nhiệt độ sôi của nước là: A. 820 C B. 920 C C. 900 C D. 1000 C Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy B. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc C. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự nóng chảy B. Sự chuyển từ thể thể lỏng sang thể khí gọi là sự ngưng tụ II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 (3,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí khác nhau. Câu 2 (3,5 điểm): Thế nào là sự nóng chảy của một chất? Em hãy cho biết đặc điểm của quá trình nóng chảy của một chất. Câu 3 (1 điểm): Em hãy giải thích tại sao khi nước nóng lên thì khối lượng riêng của nước lại giảm?
- PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017 -2018 Họ và tên: Môn: Vật lý 6 Lớp: Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái dứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất Câu 2: Trong các nhiệt kế sau, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người? A. Nhiệt kế y tế B. Nhiệt kế đổi màu C. Nhiệt kế rượu D. Nhiệt kế kim loại Câu 3: Nhiệt độ sôi của nước là: A. 820 C B. 920 C C. 900 C D. 1000 C Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự bay hơi B. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc C. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự nóng chảy B. Sự chuyển từ thể thể lỏng sang thể khí gọi là sự bay hơi II. Tự luận (8 điểm) Câu 5 (1 điểm): Em hãy cho biết tác dụng của ròng rọc. Lấy một ví dụ về ứng dụng của ròng rọc trong đời sống hằng ngày.
- Câu 6 (1,5 điểm): Em hãy giải thích tại sao khi lấy khay nước đá ra khỏi tủ lạnh thì thấy khay nước đá lại “bóc khói”? Câu 7 (1,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí khác nhau. Câu 8 (2 điểm): Thế nào là sự đông đặc của một chất? Em hãy cho biết đặc điểm của quá trình đông đặc của một chất. Câu 9 (1 điểm): Em hãy giải thích tại sao khi nước lạnh đi thì khối lượng riêng của nước lại tăng? Câu 10 (1 điểm): Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế y tế sau
- HƯỚNG DẪN CHẤM Đề số 1 Câu Nội dung Điểm 1 A,C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 Đòn bẩy giúp làm giảm lực tác dụng vào vật 0,5 5 Ví dụ: HS tự lấy 0,5 Vì que kem khi lấy từ tủ lạnh ra nó rất lạnh nên hơi nước xung 6 quanh que kem gặp lạnh nên ngưng tụ lại nhanh và nhiều nên 1,5 nhìn giống như que kem đang “bốc khói”. Thể tích của chất rắn và chất khí tăng khi nóng lên giảm khi 0,5 lạnh đi 7 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 0,5 Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy 0,5 Các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác đinh, nhiệt độ này gọi là 0,5 nhiệt độ nóng chảy của một chất 8 Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau 0,5 Trong suốt quá trình nóng chảy nhiệt độ của các chất không 0,5 thay đổi m1 Khi vật chưa nóng lên ta có: V1;m1 và D 0,25 V1 m2 9 Khi vật nóng lên ta có: V2;m2 và D 0,25 V2 m1 m2 Vì V2 V1;m1 m2 nên hay D2 D1 0,5 V1 V2 GHĐ: từ 350 C đến 420 C 0,5 10 ĐCNN: 0,10 C 0,5
- Đề số 2 Câu Nội dung Điểm 1 A,C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo vật 0,5 5 Ròng rọc động giúp làm giảm lực kéo vật Ví dụ: HS tự lấy 0,5 Vì khay nước đá khi lấy từ tủ lạnh ra nó rất lạnh nên hơi nước 6 xung quanh khay nước đá gặp lạnh nên ngưng tụ lại nhanh và 1,5 nhiều nên nhìn giống như khay nước đá đang “bốc khói”. Thể tích của chất rắn và chất khí tăng khi nóng lên giảm khi 0,5 lạnh đi 7 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 0,5 Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc 0,5 Các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác đinh, nhiệt độ này gọi là 8 0,5 nhiệt độ đông đặc của một chất Các chất khác nhau có nhiệt độ đông đặc khác nhau 0,5 Trong suốt quá trình đông đặc nhiệt độ của các chất không thay 0,5 đổi m1 Khi vật chưa lạnh đi ta có: V1;m1 và D 0,25 V1 9 m2 Khi vật lạnh đi ta có: V2;m2 và D 0,25 V2 m1 m2 Vì V2 V1;m1 m2 nên hay D2 D1 0,5 V1 V2 GHĐ: từ 350 C đến 420 C 0,5 10 ĐCNN: 0,10 C 0,5