Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề B - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề B - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_ma_de_b_nam_hoc_2018_2.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề B - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ). Câu 1. Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua A- tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. B- ngôn ngữ, trang phục, tập quán. C- trình độ, số dân, cơ cấu dân số. D- lịch sử phát triển, lễ hội truyền thống. Câu 2. Người Tày và người Nùng cư trú chủ yếu ở A- Trung du và miền núi Bắc Bộ. B- Đồng bằng sông Hồng. C- Tây Nguyên. D- Bắc Trung Bộ. Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? A- nguồn lao động nước ta dồi dào. B- kinh tế nước ta phát triển với tốc độ chậm. C- mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động. D- tốc độ tăng dân số và tốc độ phát triển kinh tế chưa đồng bộ. Câu 4. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi ở nước ta trong những năm gần đây có xu hướng giảm là do A- quy mô dân số nước ta giảm dần. B- dân số nước ta có xu hướng già hóa. C- chất lượng cuộc sống đang được nâng cao. D- thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Câu 5. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là A- Đồng bằng sông Hồng. B- Tây Nguyên. C- Bắc Trung Bộ. D- Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 6. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế ở nước ta là A- đa dạng hóa sản phẩm. B- hiện đại hóa nền kinh tế. C- mở rộng hợp tác quốc tế. D- chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 7. Ở nước ta, cây trồng xanh tốt và sinh trưởng quanh năm được là nhờ có A- khí hậu khác nhau theo mùa. B- khí hậu phân hóa đa dạng. C- nguồn nhiệt, ẩm phong phú. D- vị trí ở vùng nội chí tuyến. Câu 8. Loại cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A- Chè. B- Điều. C- Cao su. D- Cà phê. Câu 9. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về A- số dân đông và tăng nhanh. B- máy móc, thiết bị, hiện đại. C- trình độ khoa học, kĩ thuật cao. D- nguồn nguyên liệu phong phú. Trang 1/2 - MÃ ĐỀ B
- Câu 10. Thế mạnh công nghiệp nổi bật của tiểu vùng Đông Bắc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A- cơ khí. B- thủy điện. C- khai thác khoáng sản. D- chế biến lương thực thực phẩm. Câu 11. Loại rừng có vai trò chính nhằm hạn chế tác hại của thiên tai, góp phần bảo vệ môi trường là A- rừng sản xuất. B- rừng phòng hộ. C- rừng đặc dụng. D- rừng nguyên sinh. Câu 12. Vùng kinh tế nào sau đây tiếp giáp với Cam-pu-chia và Lào? A- Tây Nguyên. B- Bắc Trung Bộ. C- Đồng bằng sông Hồng. D- Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 13. Phương án nào sau đây đúng với thứ tự sắp xếp các bãi tắm nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo chiều từ bắc vào nam? A- Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né. B- Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Non Nước. C- Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Quy Nhơn. D- Mũi Né, Nha Trang, Quy Nhơn, Non Nước. Câu 14: Vùng nào sau đây có diện tích đất badan nhiều nhất nước ta? A- Trung du và miền núi Bắc Bộ. B- Bắc Trung Bộ. C- Duyên hải Nam Trung Bộ. D- Tây Nguyên. Câu 15: Hàng nhập khẩu chính của nước ta hiện nay là A- hàng tiêu dùng, nguyên liệu, nhiên liệu. B- nguyên liệu, nhiên liệu, hàng nông sản. C- máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. D- máy móc thiết bị, lương thực, thực phẩm. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2. (1,0 điểm) Bằng hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vì sao nói: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Câu 3. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng trưởng đàn trâu, đàn lợn và đàn gia cầm của nước ta, giai đoạn 1995-2015 (Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2010 2015 Trâu 100,0 97,8 97,1 85,2 Lợn 100,0 123,8 167,9 170,2 Gia cầm 100,0 138,0 211,5 240,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê, 2016) a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, đàn lợn và đàn gia cầm của nước ta, giai đoạn 1995-2015. b) Qua biểu đồ, hãy nêu nhận xét về tốc độ tăng trưởng đàn trâu, đàn lợn và đàn gia cầm của nước ta, giai đoạn 1995-2015. HEÁT Trang 2/2 - MÃ ĐỀ B
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 MÃ ĐỀ: B (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B A D D B D C A Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng D C B A A D C Mỗi câu đúng: 0,33 điểm B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã 2,0 hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đặc điểm: 1,0 + Địa hình cao, cắt xẻ mạnh. (Mỗi ý + Khí hậu có mùa đông lạnh. đúng 1 + Nhiều loại khoáng sản. 0,25) (2,0 + Trữ lượng thủy điện dồi dào. điểm - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển 0,5 ) kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng 0,5 sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét (Nếu HS nêu không đầy đủ các ý trên nhưng có nêu được thuận lợi về vị trí địa lí thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần thuận lợi không quá 2,0đ). Bằng hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vì sao nói: Thủy lợi là 1,0 biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? 2 - Chống úng, lụt trong mùa mưa bão. 0,25 (1,0 - Đảm bảo nước tưới trong mùa khô. 0,25 điểm - Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. 0,25 ) - Các ý khác như: Tăng vụ, thay đổi cơ cấu vụ mùa và cơ cấu cây trồng hoặc tạo được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây 0,25 trồng, 3 a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, đàn lợn 1,5 (2,0 và đàn gia cầm của nước ta, giai đoạn 1995-2015. điểm * Yêu cầu: ) - Vẽ 3 đường. - Đúng về số liệu và khoảng cách năm. - Có tên biểu đồ. Trang 1/2 - MÃ ĐỀ B
- - Có kí hiệu, chú giải. - Tính thẩm mỹ. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý) b) Qua biểu đồ, hãy nêu nhận xét về tốc độ tăng trưởng đàn trâu, 0,5 đàn lợn và đàn gia cầm của nước ta, giai đoạn 1995-2015. - Đàn trâu có tốc độ tăng trưởng giảm. - Đàn lợn và gia cầm có tốc độ tăng trưởng nhanh. - Đàn gia cầm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. (Nếu HS nêu 1 ý: 0,25đ, nêu được 2-3 ý: 0,5đ) * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. HẾT Trang 2/2 - MÃ ĐỀ B