Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Đề 1 - Trường PTDTBT THCS Phìn Ngan

doc 7 trang thaodu 6365
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Đề 1 - Trường PTDTBT THCS Phìn Ngan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_de_1_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Đề 1 - Trường PTDTBT THCS Phìn Ngan

  1. PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học : 2017-2018 PHÌN NGAN Môn : KHTN 6 Đề 1 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm(2 điểm) Câu 1(1 đ): Lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau. 1) Cấu tạo tế bào thực vật theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm: A. Vách tế bào Màng sinh chất Chất tế bào Nhân B. Màng sinh chất Vách tế bào Chất tế bào Nhân C. Vách tế bào Chất tế bào Màng sinh chất Nhân D. Vách tế bào Màng sinh chất Nhân Chất tế bào 2) Khi quan sát dưới kính hiển vi, tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng: A. Hình sao B. Hình trứng C. Hình đa giác D. Hình sợi dài 3) Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa thực vật với các sinh vật khác. A. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất. B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản. C. Thực vật rất đa dạng, phong phú. D. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm trước các kích thích của môi trường. 4)Xác định loại tế bào nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật: A. Nhân, vỏ nhầy, tế bào niêm mạc họng B. Tế bào thần kinh, thành tế bào, nhân C. Lục lạp, tế bào lỗ khí, không bào D. Lục lạp, tế bào cơ trơn, tế bào thần kinh. Điền số thích hợp vào chỗ trống Câu 2. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo (1 điểm) Thời gian: 2 giờ = phút (min) Khối lượng: 54 kg = g Độ dài: 2015 m = cm Thể tích: 2,4 m3 = cm3 II. Tự luận(8 điểm) Câu 1 (1 điểm): Có một hốn hợp gồm vụn sắt và vụn đồng. Em hãy đề xuất cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp trên? Câu 2 (2 điểm): a) Đơn chất là gì? Đơn chất có mấy loại ? Cho ví dụ. b) Hợp chất là gì? Hợp chất gồm mấy loại? Cho ví dụ. Câu 3 (3 điểm): Pi Sa Cơ quan sinh sản của cây gồm: hoa, quả hạt.Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Mỗi quả thường có: vỏ quả, thịt quả và hạt. Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. ? Dựa vào đâu để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính, quả khô và quả thịt, hạt của cây hai lá mần và hạt của cây một lá mầm? Nêu đặc điểm để phân biệt các loại hoa, quả, hạt trên và lấy ví dụ về từng loại?
  2. Câu 6: (1 điểm). Em hãy kể tên các bước của quy trình nghiên cứu khoa học ? Câu 7 : ( 1 điểm) Cho biết Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ sau.
  3. PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học : 2017-2018 PHÌN NGAN Môn : KHTN 6 ĐỀ 1 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM Mỗi ý đùng được 0,25 điểm Câu 1 Đáp án 1. A ; 2.B; 3.D; 4. C; Câu 2. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo (1 điểm) Thời gian: 2 giờ = 120 phút (min) Khối lượng: 54 kg = 54000g Độ dài: 2015 m = 201500cm Thể tích: 2,4 m3 = 2400000cm3 II.TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 - Dùng nam châm ta sẽ hút được các vụn sắt ra khỏi hỗn hợp, còn lại là 1 đ vụn đồng. 2 a) - Đơn chất là chất được tạo nên từ một loại nguyên tử. 0,5 đ - Đơn chất được chia làm hai loại: Kim loại ( Cu, Fe ) và phi kim 0,5 đ (S, O2 ) b) - Hợp chất là chất được tạo nên từ hai loại nguyên tử trở lên. 0,5 đ Hợp chất được chia làm hai loại: Hợp chất vô cơ ( H O, CO ) hợp 2 2 0,5 đ chất hữu cơ (CH4, CH3COOH ). 3 - Căn cứ vào nhị và nhụy: Hoa lưỡng tính có đủ cả nhị và nhụy, hoa 0,75 điểm đơn tính chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả: Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và 0,75 điểm mỏng. Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thị quả. - Dựa vào số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi của hạt có hai lá mầm, cây Một lá mầm thì phôi của hạt có một lá mầm. 0,75 điểm - Lấy đúng ví dụ cho mỗi loại hoa, quả, hạt 0,75 điểm 4 Bước 1: Xác định vấn đề ( câu? nghiên cứu) 1 điểm Bước 2: Đề xuất giả thuyết (dự đoán) Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết Bước 4: Thu thập số liệu thí nghiệm Bước 5 : Thảo luận rút ra kết luận Bước 6: Báo cáo với giáo viên 5 Giới hạn đo (GHĐ) 42 độ 0,5 đ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0.1 độ 0,5 đ
  4. PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học : 2017-2018 PHÌN NGAN Môn : KHTN 6 Đề 2 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: 2 Điểm Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Xác định loại tế bào nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật: E. Nhân, vỏ nhầy, tế bào niêm mạc họng F. Tế bào thần kinh, thành tế bào, nhân G. Lục lạp, tế bào lỗ khí, không bào H. Lục lạp, tế bào cơ trơn, tế bào thần kinh. Câu 2: Tế bào: A. Tế bào chỉ phát hiện ở thân cây còn lá cây không có tế bào. B. Phần lớn tế bào có thể quan sát bằng mắt thường. C. Các sinh vật khác nhau được cấu tạo từ các tế bào giống nhau. D. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên trong các vật thể sau A. Lốp xe đạp bằng cao su B. Cái bàn gỗ xoan. C. Cái tủ bằng nhựa. D. Cái bút bi của em. Câu4 : Hãy chỉ ra đâu là khái niệm đơn chất trong các câu sau. A. Là chất do hai nguyên tố hóa học tạo nên. B. Là chất do từ ba nguyên tố hóa học tạo nên. C. Là chất do một nguyên tố hóa học tạo nên. D. Là chất do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên. Điền số thích hợp vào chỗ trống Câu 5. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo (1 điểm) Thời gian: 2 giờ = phút (min) Khối lượng: 54 kg = g Độ dài: 2015 m = cm Thể tích: 2,4 m3 = cm3
  5. B.TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 6: (2 điểm). Em hãy kể tên các bước của quy trình nghiên cứu khoa học ? Câu 7 : ( 1 điểm) Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo là gì? Câu 8 : (1 điểm)“ Khoảng cách từ nhà đến trường’’: Những người đi ô tô ,xe máy thường xem độ dài quãng đường đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “ tốc độ của xe. Không đi ô tô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ dài quãng đường em đi từ nhà đền trường ? ( Biết rằng nhà em cách trường một khoảng không xa lắm). Câu 9: ( 1 điểm) Mỗi sinh vật trong quá trình sống của mình đều có sự lớn lên và phân chia tế bào. Bằng kiến thức đã học em hãy trình bày quá trình lớn lên và phân chia của tế bào? Câu 10. (2 điểm) Nêu các bước tách riêng từng chất trong một hỗn hợp gồm mạt sắt, bột gỗ xoan khô và cát ? Theo em muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ta phải dựa vào đâu ? Câu 11: ( 1 điểm ) Em hãy kể tên các cơ quan của cây xanh và nêu chức năng của chúng
  6. PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học : 2017-2018 PHÌN NGAN Môn : KHTN 6 ĐỀ 2 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: 1 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án C D B C Điền số thích hợp vào chỗ trống điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm Câu 5. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo Thời gian: 2 giờ = 120 phút (min) Khối lượng: 54 kg = 54000g Độ dài: 2015 m = 201500cm Thể tích: 2,4 m3 = 2400000cm3 B. TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 6: Bước 1: Xác định vấn đề ( câu? nghiên cứu) 0,25 đ Bước 2: Đề xuất giả thuyết (dự đoán) 0,25 đ Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết 0,25 đ Bước 4: Thu thập số liệu thí nghiệm 0,5 đ Bước 5 : Thảo luận rút ra kết luận 0,5 đ Bước 6: Báo cáo với giáo viên 0,25 đ Câu 7: Giới hạn đo (GHĐ) của dụng cụ đo là giá trị lớn nhất mà 0,5 đ dụng cụ đo được Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ đo được 0,5 đ Câu 8: Đo độ dài của một bước chân. Đếm số bước chân đi từ nhà đến trường. Từ đó suy ra độ dài quãng đường từ nhà đến trường. 1đ Câu 9:
  7. - Sự lớn lên của tế bào: Các tế bào con là những tế bào non, mới 0.5đ hình thành, có kích thước bé; nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành. - Sự phân chia tế bào: Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia. 0.5đ Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân rời xa nhau, sau đó tế bào chất phân chia xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Câu 10: - Dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp, sau đó đổ nước vào 1,5 hỗn hợp hai chất còn lại, bột gỗ xoan xẽ nổi ta lọc hết bột gỗ ra khỏi hỗn hợp sau đoc gạn nước xẽ thu được cát. - Muốn tách từng chất ra khỏi hỗn hợp ta phải dựa vào tính chất của từng chất có trong hỗn hợp. 0,5 Câu 11: - Cơ quan sinh dưỡng a. Rễ: Hút nước và muối khoáng hòa tan 0.5 b. Thân: Vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá c. Lá: Quang hợp, hô hấp - Cơ quan sinh sản d. Hoa: Than gia quá trình sinh sản ở cây xanh, thu hút sự chú ý các loài khác giúp thụ phấn e. Quả: Than gia quá trình sinh sản ở cây xanh, 0.5 chứa chất dinh dưỡng, giúp hạt phát tán f. Hạt: Than gia quá trình sinh sản ở cây xanh, chứa phôi tạo nên cây mới