Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử 6

docx 5 trang Hoài Anh 27/05/2022 4121
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử 6

  1. Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử lớp 6 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Sơ lược về Biết 1 TK là bao môn lịch sử nhiêu năm Số câu 1 1 Số điểm 0,25 đ 0,25 đ Tỷ lệ % 2,5% 2,5% Tổ chức xã hội Địa điểm tìm đầu tiên của Vì sao xã hội thấy dấu tích Người tối cổ 2.Xã hội nguyên thủy tan người tối cổ trên Quá trình tiến nguyên thủy rã thế giới. hoá của loài người Số câu 1 1 2 4 Số điểm 0,25 đ 2đ 0,5đ 2.75đ Tỷ lệ % 2,5% 20% 5% 27,5% Quê hương XH cổ đại Thành tựu văn Quảng Nam ta Phương tây 3.Xã hội cổ hóa các quốc gia cũng xuất hiện mang tính chất đại cổ đại. người tối cổ. chiếm hữu nô lệ
  2. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25 đ 1đ 0,25 đ 1,5 đ Tỷ lệ % 2,5% 10% 2,5% 15% Tìm hiểu nghề trồng lúa nước Lập được bảng Vật liệu người trên đất nước ta so sánh sự khác 4. Buổi đầu tinh khôn làm nhau giữa người lịch sử nước Câu nói của công cụ lao tối cổ và người ta HCM về hiểu động. biết l/sử của tinh khôn người VN. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,25 đ 3đ 0,25 đ 2đ 5,5 đ Tỷ lệ % 2,5% 30% 2,5% 20% 55 % Tổng số câu 5 2 4 1 12 Tổng số điểm4 đ 3 đ 1 đ 2 đ 10 đ Tỉ lệ % 40% 30% 10% 20% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÌNH MÔN: LỊCH SỬ 6 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án mà em cho là đúng. Câu 1: Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai? A. Võ Nguyên Giáp. B. Phạm Văn Đồng. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Duẩn. Câu 2: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tinh khôn là: A. Bầy người . B. Công xã thị tộc C. Thị tộc. D. Bộ lạc. Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây mang tính chất nào? A. Dân chủ chủ nô B. Chiếm hữu nô lệ. C. Chuyên chế trung ương tập quyền D. Độc tài quân sự. Câu 4: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới? A.Việt Nam, Thái Lan. B. Đông phi, Đông Nam Á,Trung Quốc, Châu Âu. C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc. Câu 5: Một thế kỉ là bao nhiêu năm?
  4. A.10 năm. B.100 năm. C. 1000 năm. D.10000 năm. Câu 6: Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là A. Đá, tre, gỗ, xương, sừng B. Đồ gốm. C. Vỏ ốc. D. Rìu, bôn, chày. Câu 7: Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích A. Bàu Tró. B. Hạ Long C. Quỳnh Văn. D. Bàu Dũ Câu 8: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn. B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. D. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. Câu 9: Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ) A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Kim Tự Tháp A.Rô-ma. 1. 2. Thành Ba-bi-lon B.Ai Cập. 2. 3. Đền Pac-tê-nông C. Lưỡng Hà. 3. 4. Khải Hoàn môn. D.Hi Lạp. 4. E. Ấn Độ B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1: (3 điểm) Theo em nghề trồng lúa nước của nước ta ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
  5. Câu 2: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (3đ) Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 6 Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 2 3 4 5 6 Phần trắc C C B D B A Mỗi ý nghiệm 7 8 đúng Câu 1 đến D A 0,25đ Câu 9 9.1- B. 9.2 - C. 9.3 - D. 9.4 - A. - Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang với công cụ (đá, đồng) của dân Việt cổ sống định cư ở đồng Phần tự bằng, ven sông lớn, trồng các loại rau, củ đặc biệt là cây lúa, 1 luận vì thế nghề trồng lúa nước ta ra đời. Câu 1 1 - Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta . (3 điểm) 1 - Nghề nông nguyên thuỷ ra đời gồm hai ngành chính: Trồng trọt, chăn nuôi. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: Nhờ có công cụ kim loại Câu 2 (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo 1 ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của (2 điểm) cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy 1 tan rã Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp Câu 3 1 cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía (2 điểm) trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3(1đ) 1 - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3