Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS xã Tân Thành (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS xã Tân Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_6_nam_hoc_2019_2020_tru.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS xã Tân Thành (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS XÃ TÂN THÀNH KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ 6 Năm học: 2019-2020 Người ra đề: Hoàng Mỹ Linh Tổ: KHXH I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức: Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 4 nội dung của chủ đề các thành phần tự nhiên của Trái Đất (Địa hình; Lớp vỏ khí; Lớp nước; Lớp đất). Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. Kĩ năng: Rèn các kỹ năng làm bài cho hs. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trung thực trong giờ kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận + Trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Đề kiểm tra học kì II, Địa lí 6, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 8 tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Địa hình 1 tiết (12,5%); Lớp vỏ khí 4 tiết (50 %); Lớp nước 2 tiết (25 %); Lớp đất 1 tiết (12,5 %). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Nhận biết Chủ đề Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ Cấp độ TN TL TN TL thấp cao Địa hình Biết phân loại khoáng sản theo công dụng Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm: Tỉ lệ Tỉ lệ: 5% 0,5 Tỉ lệ: 5% Lớp vỏ Trình bày Hiểu được Cách tính khí được quá sự phân bố nhiệt độ TB trình tạo của các đai ngày thành mây, khí hậu trên mưa. Trái Đất Biết được sự phân bố mưa trên thế giới
- Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 0,5 Số điểm:0,5 Số điểm: 3 Tỉ lệ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 30% Lớp Biết được Trình bày Hiểu được Cách tính nước nguyên nhân khái niệm ảnh hưởng tổng lượng hình thành sông của sông đến mưa và của sự vận với đời sống lượng mưa động của và sản xuất TB năm nước biển và đại dương Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu: ½ Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:50% Lớp đất Biết được các thành phần chính của đất Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 0,5 Tỉ lệ Tỉ lệ: 5% Số câu: 3 Số câu:1,5 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 8 Số điểm:2 Số điểm: 3 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1 Số Số điểm: 2 Số điểm: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 10% điểm:0,5 Tỉ lệ: 20% 10 Tổng Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 100%
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6 NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1 (0,5): Hai thành phần chính của lớp đất là: A. Hữu cơ và nước B. Nước và không khí C. Cơ giới và không khí D. Khoáng và hữu cơ Câu 2 (0,5): Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào? A. Kim loại đen B. Phi kim loại. C. Nhiên liệu. D. Kim loại màu. Câu 3 (0,5): Ở Sơn Tây người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C lúc 13 giớ là 320C, lúc 21 giờ là 240C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày đó là bao nhiêu? A. 220C B. 240C C. 260C D. 280C Câu 4 (0,5): Trên Trái Đất, các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ? A. 00 và 300 B. 00 và 600 C. 300 và 600 D. 600 và 900 Câu 5: (1 điểm) Ghép mỗi chữ số ở bên trái với một chữ cái ở bên phải thể hiện đúng nguyên nhân chủ yếu của mỗi hiện tượng 1. Sóng a. Động đất ngầm dưới đáy biển 2. Sóng thần b. Gió 3. Thuỷ triều c. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất 4. Dòng biển d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất? Câu 2: (3 điểm) Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa? Sự phân bố lượng mưa trên thế giới có sự khác nhau như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu lượng mưa của thủ đô Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 mưa(mm) a. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa b. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô c. Tính tổng lượng mưa và lượng mưa trung bình năm.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS XÃTÂN THÀNH Môn: Địa Lí - Lớp: 6 Năm học 2019 -2020 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Chọn Điểm 1 D 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 1 – b (0,25); 2 – d (0,25); 3 – d (0,25); 4 – c (0,25) 1,0 B. PHẦN TỰ LUẬN - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. - Giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,5 điểm. Câu Nội dung Điểm - Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn 1,0 định trên bề mặt lục địa. - Lợi ích: là nguồn nước tưới, nguồn thuỷ sản, 0,5 đường giao thông, cung cấp phù sa để hình thành đồng 1 bằng, cung cấp vật liệu xây dựng, du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản . - Tác hại của sông ngòi: Về mùa lũ, nước sông dâng 0,5 cao, nhiều khi gây lụt lội, làm thiệt hại tài sản và tính mạng của nhân dân. – Qúa trình thành tạo mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện 1 thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. 2 * Giải thích: – Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích 1 đạo về cực. – Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai 1 vùng cực Bắc và Nam a. Lượng mưa các tháng mùa mưa: (188,5+239,9+288,2+318,0+265,4+130,7) = 1430,7 (mm) 0,5 b. Lượng mưa các tháng mùa khô: 3 (43,4+23,4+18,6+26,2+43,8+90,1) = 245,5(mm) 0,5 c. Lượng mưa trong năm: 1676,2 mm 0,5 Lượng mưa trung bình năm: 139,6 mm 0,5