Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hòa Chính (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hòa Chính (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2018_2019_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hòa Chính (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT CHƯƠNG MỸ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HÒA CHÍNH NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Lịch sử 8 – PPCT: 53 (Thời gian:45 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu 1. Mục đích đấu tranh của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là: A. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến. B. Thương lượng với Pháp để Pháp giúp đỡ Việt Nam phát triển đất nước. C. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ dân chủ tư sản. D. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. 2. Bản chất chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp áp dụng ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa là: A. Kìm hãm dân ta trong vòng lạc hậu, ngu muội và đào tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng. B. “ Khai hóa nền văn minh” cho nhân dân Việt Nam. C. Đào tạo nhân tài cho đất nước Việt Nam. D. Giúp cho nền văn hóa, giáo dục nước ta phát triển ngang bằng với các nước tiến bộ trên thế giới. 3. Âm mưu thâm độc của thực dân Pháp trong việc thành lập Liên bang Đông Dương là: A. Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp. B. Tăng cường áp bức, kìm kẹp, làm giàu cho tư bản Pháp. C. Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo. D. Từng bước xây dựng và hoàn thiện bộ máy hành chính. 4. Nguyên nhân chủ yếu đẩy nước ta rơi vào tình trạng nước thuộc địa là: A. Thực dân Pháp liên kết với các nước đế quốc khác cùng đánh chiếm Việt Nam. B. Nhân dân ta tình nguyện khuất phục thực dân Pháp. C. Đất nước Việt Nam ta nhỏ, nhân dân sức yếu không đánh nổi Pháp. D. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược, chủ trương thương lượng , không kiên quyết đánh Pháp. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1( 4điểm): Trình bày ngắn gọn nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về lĩnh vực kinh tế? Em có nhận xét gì về đời sống của giai cấp nông dân và công nhân dưới tác động của cuộc khai thác đó? Câu 2 (4điểm): Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước? Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 8 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi ý đúng 0.25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đề A B A C D II. TỰ LUẬN (8 điểm) CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1 * Trình bày tóm tắt nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về lĩnh vực kinh tế: + Nông nghiệp : Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền. 0.5 + Công nghiệp : Tập trung khai thác than, kim loại và một số ngành khai 0.5 thác xi măng, điện, chế biến gỗ + Giao thông vận tải :Xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, 0.5 đường sắt + Thương nghiệp : 0.5 -Độc chiếm thị trường Việt Nam -Đề ra các thuế mới bên cạnh các thuế cũ * Nhận xét về đời sống của giai cấp nông dân và công nhân dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa ( Lưu ý: Tùy cách diễn đạt của Hs nhưng cần đảm bảo các ý sau) - Giai cấp nông dân: bị thực dân, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị phá 0.5 sản. Cuộc sống của họ cơ cực trăm bề, một bộ phận nhỏ bị mất ruộng đất phải vào làm việc trong các hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp Họ căm ghét chế độ bóc lột của thực dân, phong kiến nên có ý thức 0.5 dân tộc sâu sắc. Họ sẵn sàng hướng ứng tham gia phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc. - Giai cấp công nhân: là giai cấp mới xuất hiện. Đa số họ xuất thân từ 0.5 nông dân , cuộc sống khổ cực vì bị ba tầng áp bức bóc lột: thực dân, phong kiến và giai cấp tư sản Họ có tinh thần đấu tranh cách mạng mạnh mẽ, kiên quyết chống 0.5 đế quốc và phong kiến. Họ là lực lượng lãnh đạo cách mạng . 2 * Tiểu sử và hoàn cảnh. - Nguyễn Tất Thành: 19.5.1890, trong một gia đình trí thức yêu nước ở xã 0.5 Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. * Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ 1911- 1916. - Năm 1911: Ra đi tìm đường cứu nước. 0.25 - Từ 1911- 1916: Người qua nhiều nước ở châu Phi, châu Âu, châu Mĩ. 0.25 - Năm 1917: Người trở lại Pháp. 0.25 + Hoạt động trong phong trào công nhân Pháp. 0.25 + Tiếp nhận ảnh hưởng của CMT10 Nga. 0.25 => Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho cách mạng 0.25 Việt Nam.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới vì: - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân. 0.5 - Sinh ra trong cảnh nước mất nhà tan, bị Pháp đô hộ , trong khi các 0.5 phong trào yêu nước chống Pháp nổ ra liên tiếp nhưng đều thất bại. - Khâm phục, nhưng không tán thành con đường cứu nước của các nhà 0.5 yêu nước trước đó. 0,5 Ngày 5-6-1911, người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã rời bến cảng Nhà Rồng sang phương Tây để “ tìm hiểu xem họ làm như thế nào để về giúp đồng bào mình”
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Lịch sử 8 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộn kiểm tra g TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Nguyên Cuộc kháng nhân chủ chiến chống yếu khiến thực dân nước ta trở Pháp xâm thành lược thuộc địa của thực dân Pháp Số câu 1 1 Số điểm 0.5 0.5 Chủ đề 2: Lí do cuộc Phong trào khởi nghĩa kháng Pháp Hương Khê trong những là cuộc khởi năm cuối nghĩa tiêu thế kỉ XIX( biểu nhất từ sau năm trong phong 1885) trào Cần vương Số câu 1 1 Số điểm 1.5 1.5 Chủ đề 3: - Bản chất Nội dung -Âm Đời sống Xã hội Việt chính sách chính sách mưu của giai Nam trong văm hóa khai thác thâm độc cấp nông những năm giáo dục thuộc địa của Pháp dân và cuối thế kỉ của Pháp của Pháp trong công nhân XIX – đầu áp dụng ở về lĩnh việc Việt Nam XX Việt Nam vực kinh thành lập dưới tác trong tế Liên động của chương bang cuộc khai trình khai Đông thác thuộc thác thuộc Dương địa địa Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 2 0.5 2 5
- Chủ đề 4 Mục đích Lí do Phong trào phong Nguyễn Tất yêu nước trào đấu Thành ra đi chống Pháp tranh yêu tìm đường trong những nước đầu cứu nước năm đầu thế thế kỉ mới kỉ XX đến XX năm 1918 Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 2.5 3 Tổng số Số câu:3 Số câu:4 Số câu: 7 câu: Số điểm:3 Số điểm:5.5 Số điểm:2 10 Tổng số điểm Tổng 30% 50% 20% 100