Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 4733
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG TH&THCS QUY MÔNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Vận dụng Mức độ Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề - Nhận biết về - Hiểu nội - Rút ra tên tác phẩm, dung đoạn được bài học tác giả trích. cho bản thân - Chỉ ra câu - Xác định Đọc hiểu- văn có hình được kiểu so Tiếng Việt ảnh so sánh. sánh. Tác dụng của phép so sánh. Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 5 tỉ lệ% tỉ lệ% : 20% tỉ lệ%: 20% tỉ lệ% : 10% tỉ lệ% : 50% - Năng lực - Nhận ra - Viết đúng Có sáng tạo trình bày. phương thức chính tả, trong cách kể, biểu đạt, có trình tự hợp có liên hệ bản Viết sáng tạo, thể lí. thân tốt. hiện rõ bố cục 3 phần Số câu Số câu: 1/4 Số câu: 1/4 Số câu:1/4 Số câu: 1/4 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Sốđiểm:1,5 Số điểm: 5 Số điểm tỉ lệ% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỷlệ15% tỉ lệ%:50% - Tổng số câu: Số câu:1+1/4 Sốcâu:1+1/4 Sốcâu:1+1/4 Số câu: 1/4 Số câu:4 - Tổng số điểm: Sốđiểm: 2 Số điểm:3,5 Số điểm:3 Số điểm: 1,5 Số điểm:10 - Tỉ lệ% Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ 35% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ : 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS QUY MÔNG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” (Ngữ văn 6- Tập 2, sách Cánh Diều) Câu 1. (2 điểm) a. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b. Cho biết nội dung của đoạn trích? Câu 2. (2 điểm) a. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? b. Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 3. (1 điểm): Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) rút ra bài học cho bản thân? Phần II: Tập làm văn(5,0 điểm) Câu 4. (5 điểm): “Viết bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với người bạn thân”.
  3. PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC TRƯỜNG TH&THCS QUY MÔNG KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Câu Đáp án Điểm a) - Bài học đường đời đầu tiên. 0,5 1 - Tô Hoài 0,5 (2 điểm) b) Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó 1 bộc lộ được tính cách của nhân vật. a) - Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. 0,5 - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 2 hai lưỡi liềm máy làm việc. 0,5 (2 điểm) b) - Kiểu so sánh: So sánh ngang bằng. 0,5 - Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 0,5 - Hình thức: Đảm bảo hình thức của một đoạn văn 0,25 - Nội dung: 0,75 + Có câu chủ đề và các câu triển khai 3 + Từ nội dung bài học của Dế Mèn, rút ra bài học cho bản thân: (1 điểm) không nên huyênh hoang tự mãn, cần biết cảm thông, chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. Hãy khiêm tốn, biết lắng nghe, thấu hiểu, chịu khó học hỏi và yêu thương nhau nhiều hơn. a) Mở bài Giới thiệu khái quát về kỉ niệm 0,5 b) Thân bài: Kể chi tiết, cụ thể về kỉ niệm ấy bằng cách làm rõ các nội dung sau: + Nêu địa điểm và thời gian xảy ra câu chuyện, các nhân vật 0,5 liên quan. + Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt đầu đến kết thúc; chú ý 2,5 4 các sự việc, hành động, ngôn ngữ, đặc sắc, đáng nhớ. (5 điểm) + Nêu điều làm em nhớ hay vui buồn, xúc động. 0,5 c) Kết bài Nêu cảm nghĩ của bản thân và bài học rút ra từ kỉ niệm ấy. 1 * Biểu điểm: - Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng: Giới thiệu được câu chuyện, kể bám sát sự việc chính và các nhân vật tiêu biểu bằng lời văn của mình, rút ra được bài học và cảm nghĩ của bản thân.
  4. - Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, mắc lỗi ít. - Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, thể hiện chưa thật sự đảm bảo yêu cầu của đề, lời văn còn vụng về, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0,5 - 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. Giáo viên ra đề Duyệt tổ chuyên môn P.Hiệu trưởng Đỗ Thành Nam Nguyễn Thị Lê Hương Đặng Văn Tích