Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vinh Giang (Có đáp án)

pdf 4 trang thaodu 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vinh Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2019_2020_tr.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vinh Giang (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS VINH GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020 Môn : Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng NL ĐG cao - Nhận biết - Hiểu được thông tin về tác tác dụng của giả, tác phẩm. cách sắp xếp I. Đọc - hiểu - Nhận diện về trật tự từ. - Ngữ liệu: phương thức - Hiểu được biểu đạt của thông điệp tác đoạn văn đoạn văn. giả muốn nói - Xác định kiểu qua đoạn thơ. câu phân loại theo mục đích nói. Số câu 3 2 5 Số điểm 1,5 1,5 3,0 Tỷ lệ % 15% 15% 30% II. Tạo lập Viết đoạn Viết một bài văn bản văn nghị văn nghị luận luận về tư về giá trị của tưởng nhân việc đọc sách nghĩa Số câu 1 1 2 Số điểm 2 5 7 Tỷ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 3 2 1 1 7 Tổng số điểm 1,5 1,5 2 5 10 Tỷ lệ % 15% 15% 20% 50% 100%
  2. TRƯỜNG THCS VINH GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020 Môn : Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm) Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi : “Việc nhân nghĩa cốt để yêu dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” (Ngữ văn 8, tập hai) Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Nêu tên tác giả. Câu 2: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói cho câu thơ sau: “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. Câu 4: (0,5 điểm) Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ in đậm trong câu thơ: “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. Câu 5: (1 điểm) Qua đoạn thơ, tác giả khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc dựa vào những yếu tố nào? PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Qua đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn trình bày tư tưởng nhân nghĩa theo quan điểm của tác giả. Em có nhận xét gì về tư tưởng đó? (Trình bày bằng một đoạn văn ngắn 5- 7 câu). Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác dụng của việc đọc sách. - HẾT- Lưu ý: Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
  3. TRƯỜNG THCS VINH GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020 Môn : Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) HUỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM (Có 02 trang) I. Hướng dẫn chung - Giám khảo cần nắm vững Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của của bộ môn, giám khảo cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm, chú ý khuyến khích các bài làm có cảm xúc và sáng tạo. II. Đáp án và thang điểm Phần Câu Nội dung Điểm Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu 1 Tác phẩm: Nước Đại Việt ta (Bình ngô đại cáo) 0,25 Tác giả: Nguyễn Trãi 0,25 2 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận trung đại 0,5 3 “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, 0,5 Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. ->Câu trần thuật I. Trật tự từ in đậm thể hiện thứ tự trước sau của các triều đại ĐỌC 4 (Triều đại của lịch sử Việt Nam: Triệu, Đinh, Lí, Trần; Triều 0,5 HIỂU đại của lịch sử Trung Quốc: Hán, Đường, Tống, Nguyên) 5 Yếu tố xác định độc lập chủ quyền: - Nền văn hiến lâu đời. 1,0 - Lãnh thổ riêng. - Phong tục, tập quán riêng. - Truyền thống lịch sử riêng. - Chủ quyền riêng a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu 0,25 c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: Quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi: 1,0 - Yên dân: giúp cho dân có cuộc sống yên ổn. II. - Trừ bạo: diệt trừ giặc Minh xâm lược. TẠO 1 >Nhân nghĩa là yêu nước, chống giặc ngoại xâm. LẬP - Tư tưởng tiến bộ: thương yêu dân gắn với yêu nước chống VĂN giặc ngoại xâm. BẢN d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0,25 đề yêu cầu. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 2 Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác dụng của việc (5điểm) đọc sách.
  4. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0,5 Kĩ - Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. năng - Vận dụng tốt các thao tác lập luận. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:Tác dụng của việc 0,5 đọc sách. c. Triển khai nội dung nghị luận 3,0 Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài: - Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại. 0,5 - Vai trò của sách trong giai đoạn hiện nay- không có gì thay thế được. Kiến - Tác dụng của việc đọc sách: 2,0 thức + Cung cấp thông tin tri thức mọi mặc. +Bồi dưỡng đạo đức, tình cảm, hoàn thiện bản thân góp phần xây dựng quê hương đất nước. +Bồi dưỡng, giáo dục nâng cao khiếu thẩm mĩ. + Đọc sách là đích hướng đến của tất cả mọi người. - Biết lựa chọn sách để đọc. 0,5 - Liên hệ bản thân. d. Sáng tạo: Lời văn mạch lạc, trong sáng, giàu hình ảnh. 0,5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,5 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Hết