Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phòng giáo dục và đào tạo quận Ngũ Hành Sơn

pdf 3 trang thaodu 3610
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phòng giáo dục và đào tạo quận Ngũ Hành Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2012_2013_phong.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phòng giáo dục và đào tạo quận Ngũ Hành Sơn

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ 2 QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Năm học: 2012-2013 MÔN TOÁN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1(2,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: 1 2 2 a./ b./ 40% 1 2 3 5 3 8 3 3 11 3 4 c./ : d./ 4 12 5 8 15 8 15 Bài 2 (1,5 điểm) a./ Lớp 6A có 40 học sinh cô giáo chủ nhiệm chọn 80% số học sinh của lớp để đi cổ động. Hỏi có bao nhiêu em được chọn ? 3 b./ Số học sinh khối 6 chọn đi cổ động là 209 học sinh, bằng 4 số học sinh 4 lớp 6B. Hỏi số học sinh lớp 6B? Bài 3 (1,5 điểm) Tìm x biết: 1 7 3 1 3 a./ x - = b./ 4 . x = 5 4 12 5 3 10 Bài 4 (1,5 điểm) 4 a./ Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? Tìm nghịch đảo của 1 ? 7 b./ Tìm một phân số có tử số cộng với mẫu số bằng 174. Biết rằng nếu thêm tử cho 2 và bớt mẫu cho 2 thì phân số mới có giá trị bằng 1. Bài 5 (3,0 điểm) Câu 1. Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 5cm, vẽ đường kính AB của đường tròn. Lấy C là một điểm tùy ý trên đường tròn (C khác A và B). Đo ACB ? Câu 2. Vẽ xOy và yOz kề bù , cho biết xOy = 700 . a./Tính số đo yOz ? b./Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xz có chứa tia Oy, vẽ tia Ot sao cho zOt = 550. Giải thích vì sao Ot là tia phân giác yOz. HẾT Họ và tên học sinh Số báo danh Phòng Trần Văn Hồng PGDĐT
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ 2 QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Năm học: 2012-2013 MÔN TOÁN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Câu Nội dung Điểm 1 2 3 4 = 0,25đ Câu a 2 3 6 6 0,50 đ 7 1 = = 1 0,25đ 6 6 2 2 7 40% 1 = 0,25đ Câu b 5 5 5 0,5đ 5 = - 1 0,25đ 5 3 8 3 12 9 Bài 1: : = . = 0,5đ 2,5đ Câu c 4 12 4 8 8 0,75đ 9 3 21 - = 0,25đ 8 5 40 3 11 3 4 3 11 4 = . 0,25đ 8 15 8 15 8 15 15 Câu d 3 15 = . 0,25đ 0,75đ 8 15 3 3 = .1 0,25đ 8 8 Số học sinh lớp 6A được chọn đi cổ động Câu a 4 0,75đ 0,75đ là: 80%.40 = 40 = 32 (HS) Bài 2: 5 1,5đ 3 4 Câu b Số học sinh lớp 6B là : 209: 4 = 209. = 0,75đ 0,75đ 4 19 44(HS) 7 1 x = + 0,25đ 12 4 Câu a 7 3 x = + 0,25đ 0,75đ 12 12 10 5 Bài 3 x = = 0,25đ 1,5đ 12 6 1 3 3 7 . x = 5 - 4 = 3 10 5 10 0,5đ Câu b 0,75đ 7 1 7 21 x = : = .3 = 0,25đ 10 3 10 10 Trần Văn Hồng PGDĐT
  3. Nêu đúng định nghĩa 0,5đ 4 11 Câu a Viết 1 = 0,25đ 7 7 1,0đ 7 4 là nghịch đảo của 1 0,25đ 11 7 Bài 4: Phân số mới cũng có tổng của tử và mẫu là 174 (không thay đổi) và có giá trị bằng 1 do đó tử 1,5đ 0,25đ và mẫu của phân số mới là : Câu b 174: 2 = 87 0,5đ Tử phân số đã cho 87 - 2 = 85; mẫu phân số đã cho 87+ 2 = 89 ; 85 0,25đ phân số đã cho là 89 Câu 1 Vẽ hình đúng , chính xác 0,5đ 1,0đ Đo và trả lời  ACB = 900 0,5đ Bài 5 Câu a.  xOy +  yOz = 1800 ; Tính được 0,75đ 3,0đ  yOz = 1100 Câu 2 Câu b. 1,5đ Lý luận để được  zOt +  tOy =  zOy 0,5đ  zOt =  tOy = 550 ; kết luận 0,25đ Hình vẽ 0,5đ y t 0 0 70 55 z O x Lưu ý: - Đây là sơ lược hướng dẫn chấm. Tổ, nhóm chuyên môn thống nhất chi tiết, biểu điểm chia nhỏ đến 0,25 điểm và ghi vào biên bản sinh hoạt nhóm chuyên môn. Điểm từng ý có thể thay đổi song điểm từng câu, từng bài không thay đổi. - Học sinh có thể có cách giải khác đáp án, Đúng đến ý nào cho điểm đến ý đó. Trần Văn Hồng PGDĐT