Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

doc 2 trang thaodu 2910
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_8_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

  1. Đề kiểm tra KSCL học kì I– Năm học 2016-2017 Môn : Địa lý 8 ( Thời gian 45’) Câu 1: Nêu vai trò của vị trí địa lí và hình dạng nước ta đối với việc hình thành các môi trường tự nhiên ? Câu 2: Trình bày đặc điểm về dân cư Châu Á ? Câu 3: So sánh các đặc điểmvề khí hậu và cảnh quan giữa nửa phần phía đông phần đất liền - hải đảo và nửa phần phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á ? Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau đây :Sự gia tăng dân số châu Á từ năm 1900- 2002 Năm 1900 1950 1970 2002 Số dân( triệu người) 880 1402 2100 3766 A, Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á B, Nhận xét biểu đồ gia tăng dân số ? Đề kiểm tra KSCL học kì I– Năm học 2016-2017 Môn : Địa lý 8 ( Thời gian 45’) Câu 1: Nêu vai trò của vị trí địa lí và hình dạng nước ta đối với việc hình thành các môi trường tự nhiên ? Câu 2: Trình bày đặc điểm về dân cư Châu Á ? Câu 3: So sánh các đặc điểmvề khí hậu và cảnh quan giữa nửa phần phía đông phần đất liền- hải đảo và nửa phần phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á ? Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau đây :Sự gia tăng dân số châu Á từ năm 1900- 2002 Năm 1900 1950 1970 2002 Số dân( triệu người) 880 1402 2100 3766 A, Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á B, Nhận xét biểu đồ gia tăng dân số ? Đề kiểm tra KSCL học kì I– Năm học 2016-2017 Môn : Địa lý 8 ( Thời gian 45’) Câu 1: Nêu vai trò của vị trí địa lí và hình dạng nước ta đối với việc hình thành các môi trường tự nhiên ? Câu 2: Trình bày đặc điểm về dân cư Châu Á ? Câu 3: So sánh các đặc điểm về khí hậu và cảnh quan giữa nửa phần phía đông phần đất liền - hải đảo và nửa phần phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á ? Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau đây :Sự gia tăng dân số châu Á từ năm 1900- 2002 Năm 1900 1950 1970 2002 Số dân( triệu người) 880 1402 2100 3766 A, Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á B, Nhận xét biểu đồ gia tăng dân số ? Đề kiểm tra KSCL học kì I– Năm học 2016-2017 Môn : Địa lý 8 ( Thời gian 45’) Câu 1: Nêu vai trò của vị trí địa lí và hình dạng nước ta đối với việc hình thành các môi trường tự nhiên ? Câu 2: Trình bày đặc điểm về dân cư Châu Á ? Câu 3: So sánh các đặc điểm về khí hậu và cảnh quan giữa nửa phần phía đông phần đất liền-hải đảo và nửa phần phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á ? Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau đây :Sự gia tăng dân số châu Á từ năm 1900- 2002 Năm 1900 1950 1970 2002 Số dân( triệu người) 880 1402 2100 3766 A, Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á B, Nhận xét biểu đồ gia tăng dân số ?
  2. Đáp án Câu 1 (2đ) : Nêu vai trò của vị trí địa lí và hình dạng nước ta đối với hình thành các môi trường tự nhiên - Khí hậu nhiệt đới gió mùa (0,5đ ) - Thiên nhiên đa dạng. phong phú-> tạo ra nhiều cảnh quan đẹp, độc đáo ( 1đ) - Nhiều thiên tai như bão. gió.lũ lụt (0,5đ) Câu 2 (2đ): Trình bày đặc điểm dân cư- xã hội Châu Á - Năm 2002: 3766 triệu người ( Chưa tính số dân của LB Nga)-> là châu lục có dân cư đông nhất thế giới (0,5đ) - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc :ơrôpêôít. Nêgrôit. Ôxtralôít (0,5đ) - Nơi ra đời của các chủng tộc lớn như Ấn Độ giáo, Hồi giáo. Thiên Chúa giáo, Phật giáo (0,5đ) - Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền văn minh thế giới (0,25đ) - Tôn giáo có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế- xã hội ở Châu (0,25đ) Câu 3 ( 3đ): So sánh sự khác nhau về khí hậu và cảnh quan giữa nửa phần phía đông phần đất liền và hải đảo và nửa phần phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á Khu vực Đông Á Nửa phần phía đông phần Nửa phần phía tây phần đất liền và hải đảo đất liền *Giống nhau (0,5đ) KH gió mùa ,ẩm KH gió mùa ,ẩm * Khác nhau - Mùa đông: Gió mùa TB: KH quanh năm khô hạn ( 2,5đ) Khô, lạnh +(Phía tây TQ- vùng nội - Mùa hạ: gió mùa ĐN: địa) mát,ẩm,mưa nhiều - Cảnh quan: Rừng phát - Cảnh quan: Thảo nguyên triển mạnh khô, hoang mạc và bán hoang mạc Câu 4(3đ) - Vẽ biêủ đồ cột: Đep, chính xác, có tên biểu đồ, có chú giải : 2đ ( Nếu thiếu một ý -0,5đ) - Nhận xét: + Sự gia tăng dân số châu Á tăng lên theo hàng năm : 1đ - Tăng mạnh nhất thời kỳ 1970 – 2002 ( 2100 triệu -> 3766 triệu người) (0,5đ) - Tăng chậm nhất thời kỳ 1990-1995 ( 880 triệu -> 1402 triệu người) (0,5đ)