Đề kiểm tra môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_li_7_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN EAKAR KIỂM TRA ĐĐGgk TUẦN 9 - TIẾT 18 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút; ngày tháng năm 2021 Họ tên: lớp Mã đề 001 Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau đây. Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh ở giai đoạn nào sau đây: A. 1500 - 1804. B. 1804 - 1927. C. 1927 - 1999. D. 1960 - 1999. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm môi trường nhiệt đới? A. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa. B. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có 2 lần nhiệt độ cao lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh. Câu 3: Hai khu vực đông dân nhất của thế giới là? A. Nam Á, Tây Á. B. Đông Á, Tây Á. C. Đông Á, Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á. Câu 4: Giới hạn của đới nóng ở: A. Nội chí tuyến. B. giữa đới nóng và đới lạnh. C. trên đới lạnh và dưới đới nóng. D. giữa đới nóng và đới lạnh bán cầu Bắc. Câu 5: Dân số đới nóng tập trung ở các khu vực nào sau đây? A. Đông Á. B. Tây Phi. C. Nam Á, Đông Nam Á,Tây Phi. D. Nam Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á. Câu 6: Môi trường đới ôn hòa được chia thành mấy kiểu môi trường dưới đây: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Năm 2019 dân số Việt Nam là 96,2 triệu người, diện tích là 331.247 km2, mật độ dân số là: A. 289 người/km2. B. 290 người/km2. C. 295 người/km2. D. 299 người/km2. Câu 8: Môi trường xích đạo ẩm có vị trí: A. 50 B - 50 N. B. chỉ nằm ở 2 cực. C. giữa 2 đường chí tuyến. D. từ vòng cực đến hai cực. Câu 9: Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng? A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường hoang mạc. C. Môi trường xích đạo ẩm. D. Môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 10: Dân số đới nóng tăng nhanh dẫn đến A. môi trường ô nhiễm. B. môi trường bị hủy hoại. C. kinh tế chậm phát triển. D. đời sống nhân dân khó khăn. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0điểm) So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Câu 2: (3,0 điểm) Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa./.
- Bài làm:
- Đáp án và biểu điểm địa 7 I. Trắc nghiệm (5,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C A C D B A D B II. Tự luận: ( 5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) - Cách thức tổ chức sinh sống + Quần cư nông thôn: Nhà cửa cách xa nhau xen lẫn đồng ruộng + Quần cư đô thị: Nhà cửa san sát xen lẫn những nhà cao tầng. - Mật độ Thưa, Cao - Lối sống Gia đình, dòng họ. ; phong tục Cộng đồng - Hoạt động kinh tế Sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp. ; Công nghiệp, dịch vụ Câu 2: ( 3,0 điểm ) *Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: (1,0 điểm) - Do sự phát triển của công nghiệp, động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí. * Hậu quả: (0,5 điểm) - Mưa axit. - Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính, Trái Đất nóng dần, khí hậu toàn cầu biến đổi gây nghuy hiểm cho sức khỏe con người. * Biện pháp: (0,5 điểm) - Hầu hết các nước trên thế giới đã kí Nghị định thư Ki-ô-tô, nhằm cắt giảm lượng khí thải. - Nâng cao đời sống của người dân. Hết