Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề 06
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_06.docx
Nội dung text: Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề 06
- ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH - ĐỀ 06 Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Câu 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị AB Ab giữa A và B là 20%. Ở phép lai XDXd x XDY, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở ab ab đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 25%. B. 99,609375%. C. 56,25%. D. 3,75%. Câu 3: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng 1 trong những nhóm sinh vật sau đây: I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp. II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. A. II. B. II, III. C. III. D. I, II. Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò: A. Nối các đoạn Okazaki. B. Lắp ráp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN. Câu 5: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Câu 6: Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng: A. Là thành phần quan trọng trong cấu trúc màng, tế bào chất các bào quan, nhân. B. Cấu tạo các hoocmôn, kháng thể, enzim, có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào và cơ thể. C. Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể, cung cấp năng lượng lúc thiếu hụt cacbonhidrat và lipit. D. Có khả năng nhân đôi để đảm bảo tánh đặc trưng và ổn định của prôtêin qua các thế hệ tế bào. Câu 7: Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là A. có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gen có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. B. có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gen không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện. C. giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gen trội trên các nhiễm sắc thể. D. có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn.
- Câu 8: Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại, xu hướng rõ nét nhất trong mối quan hệ giữa 2 loài trên là: A. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm. C. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. D. Kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi. Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%. Câu 10: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa? A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định Câu 12: Phân bố theo nhóm xảy ra khi: A. Môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. B. Môi trường đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. C. Môi trường đồng nhất, các cá thể đang trong mùa sinh sản. D. Môi trường không đồng nhất, các cá thể đang trốn tránh kẻ thù. Câu 13: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ: A. Tăng 1. B. Tăng 2. C. Giảm 1. D. Giảm 2. Câu 14: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin là A. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. C. đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối. D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. Câu 15: Bệnh nào sau đây ở người là bệnh di truyền phân tử? A. Ung thư máu ác tính. B. Hội chứng Đao. C. Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Tớcnơ. Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen. A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết. C. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên một NST. D. Xảy ra là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit. Câu 17: Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. C. các gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau.
- D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể. AB Câu 18: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân (không có trao đổi ab chéo) số loại giao tử được tạo ra là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 19: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này làn lượt là những kiểu gen nào sau đây? A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaXaY. C. XAXAY, XaY. D. XaY, XAY. Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên? A. 2 dòng. B. 6 dòng. C. 8 dòng. D. 4 dòng. Câu 21: Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. B. Chẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. C. Cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu hiện. D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. Câu 22: Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện được do: A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân. B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống. C. Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại D. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống. Câu 23: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc: A. Tự nhiên. B. Cá thể. C. Chống lại alen trội. D. Chống lại alen lặn. Câu 24: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng?. A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo. C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và cây trồng. D. Nhu cầu và lợi ích của con người. Câu 25: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể: 1 mèo đực lông đen.
- B. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông tam thể. C. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. D. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. Câu 26: Tại một khu rừng có 20 loài ăn thực vật. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 20 loài có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. B. Mỗi loài ăn một loài thực vật khác nhau. C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. D. Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau. Câu 27: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa. Câu 28: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? A. Do năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất. (2) Chiều tổng hợp của mARN là 3’-5’. (3) Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân có thể là ADN hoặc mARN. (4) Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tình trùng X, XY, O, Y, XX. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 0. Câu 30: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng này là do: A. Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật B. Tập tính đa thê ở động vật. C. Đặc điểm sinh sản ở các động vật này. D. Giới tính có thể thay đổi do nhân tố bên trong như di truyền hoặc hoocmôn của các loài khác nhau. Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 360. B. 1134. C. 48. D. 504. Câu 32: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cay quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6:1:1. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen. (2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. (3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả. (4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp. Ad Bd (5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen Bb hoặc Aa . ad bd Số phát biểu đúng là:
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có: Tần số alen A ở phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể là 0,4; tần số alen a ở phần cái trong quần thể là 0,6 (Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1. C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1. Câu 34: Xét các ví dụ sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 35: Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: (1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. (2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau. (3) Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Số nhận định đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 36: Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm một cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit. (4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. (5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ. (6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I.1, II,4, II.5 và III.1 lần lượt là: A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. B. Aa, aa, Aa và Aa. C. XAXA, XAXa, Xaxa và XAXa. D. aa, Aa, aa và Aa. Câu 38: Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau: (1) Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa.
- (2) Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy. (3) Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt. (4) Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa. (5) Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa. (6) Cá mè trắng: ăn thực vật nối, sống ở tầng mặt. (7) Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy. Trong số những nhận xét dưới đây thì nhận xét nào sai? a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt sẽ có cạnh tranh về thức ăn. e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh. f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra sự cạnh tranh. A. a, b, c. B. a, c, d, f. C. b, c, f. D. b, c, d, f. Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD ABD A. Bb . B. AaBbDd . C. Aa . D. . aD bd abd AB Eh Câu 40: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A ab eH và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là. A. 2,25% và 99,949%. B. 2,25% và 5,0625.10-2 %. C. 5,5% và 99,949%. D. 5,5% và 5,0625.10-2 %.