Đề ôn lý thuyết số 1 môn Hóa học Lớp 12

docx 5 trang thaodu 4300
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn lý thuyết số 1 môn Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_ly_thuyet_so_1_mon_hoa_hoc_lop_12.docx

Nội dung text: Đề ôn lý thuyết số 1 môn Hóa học Lớp 12

  1. ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT-1 Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dd NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (4) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (5) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và FeO trong khí trơ. (6) Cho Si vào dung dịch NaOH (4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí. Số thí nghiệm thu được đơn chất là. A. 7B. 5 C. 8D. 6 Câu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm (5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 3. .Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6. Câu 4. Trong số các chất: metyl axetat, tristearin, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, anilin, alanin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 9 B. 8 C. 6 D. 7. Câu 5. Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3. Câu 6. .Cho các phát biểu sau : (1) Phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic là oxi hóa metan có xúc tác thích hợp (2) Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn nhiệt độ sôi của ancol có cùng phân tử khối (3) Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất (4) Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomalin (5)Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử Số phát biểu đúng là: A.5B.3 C. 4D.2. Câu 7. Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (2) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (3) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (5) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 9. Cho các phát biểu sau: (1) Các kim loại Na, K, Be đều phản ứng mạnh với nước. (2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). (3) Nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. (4) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (5) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (6)Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al 2O3 hoặc AlCl3 Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 10. . Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (2) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (3) Ở đk thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (4) Trong phân tử peptit, Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (5) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 4B. 5 C. 2D. 3 Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (2) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (3) Cho KMnO4 vào dd HCl đặc, dư. (4) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dd HCl dư. (5) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (6) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 4B. 3C. 6D. 5 Câu 12. .Cho các nhận xét sau. (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Xenlulozo là một polisaccarit do nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành.
  2. (3) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna. (4) Các amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH chỉ tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ 1 :1 (5) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành kết tủa vàng. Số nhận xét đúng là: A. 3 B.5 C. 2 D.4. Câu 13. .Cho các hỗn hợp sau: (1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1). (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2). (3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1). (4) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2). (5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1). (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3). Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 3B.2 C.1D.4. Câu 14. .Có các thí nghiệm: (1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2. (2) Đun nóng nước cứng toàn phần. (3) Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. (4) Nhỏ dd Ba(OH)2 đếndư vào dd KAl(SO4)2.12H2O. (5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu. Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa? A.2 B. 4C.5D.3 Câu 15. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là : A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 16. Cho các phát biểu sau (2) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. (2) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660 oC. 3+ (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. (4) Al bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3 (5). Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện. (6). Nhôm tan được trong dung dịch NH3. (7) So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn. (8). Nhôm là kim loại lưỡng tính. (9). Nhôm không bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Tổng số phát biểu đúng là? A. 3B. 4C. 5D. 2 Câu 17. Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải : (1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch. (2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn. (3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng. (4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu. Cách làm đúng là : A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 1 và 4. D. 2 và 4. Câu 18. Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ? (1)Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ; (2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu). (3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag) (4) Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức (5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19. Cho các quá trình sau : 1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư. 2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. 3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. 4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. 5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2. (6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2. Số quá trình không thu được kết tủa là : A. 4 B. 2. C. 1. D. 3. Câu 20. Có các thí nghiệm sau : (1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (2) Cho từ từ dd Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 (4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2 (5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO 3)2 Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, NaHS, KHCO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là A. 4. B. 5 C. 7. D. 6. Câu 22. Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng : (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ; (2) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ; (3) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ; (5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Tổng số phát biểu đúng là : A. 4. B. 3. C. 2 D. 5. Câu 23. Cho các phát biểu sau: (1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (2) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4. (3) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời. (4) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
  3. (5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 24. Cho các phát biểu sau : (1) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (2) Kim loại Mg tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường. (3) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. (4) Dùng CO2 để dập tắt các đám cháy Mg hoặc Al. (5) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (6) Các kim loại Na, Ba, Fe đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Tổng số các phát biểu đúng là? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 25. Trong các phát biểu sau : (1) K, Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. (2) Kim loại Mg được ứng dụng nhiều nhất trong số các kim loại kiềm thổ. (3) Các kim loại Na, Ba, K đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4)Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. (5)Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5. D. 2 Câu 26. Cho các phản ứng sau: (1) Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (5) Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. (6) Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2. (7) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 27. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Al vào dung dịch HCl. (2) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (3) Cho Na vào H2O. (4) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (5) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (6) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng nguội. (7) Cho thanh Al vào dd HNO3 đặc nguội rồi nhấc ra cho vào dd HCl loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3B. 5C. 4D. 6 Câu 28. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng; (3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư; (4) Cho Na vào dung dịch MgSO4; (5) Nhiệt phân Hg(NO3)2; (6) Đốt Ag2S trong không khí; (7). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là A. 3.B. 4.C. 2.D. 5. Câu 29. Cho các chất: (1). Dung dịch NaOH dư. (2). Dung dịch HCl dư. (3). Dung dịch Fe(NO 3)2 dư. (4). Dung dịch AgNO3 dư. Số dung dịch có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al, là A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Fe2O3vào dung dịch HNO3 loãngdư. (2) Cho Fe(OH)3vào dung dịch HCl loãngdư. (3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có khôngkhí. (4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3loãng. (5) Sục khí Cl2vào dung dịchFeCl2. (6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịchAgNO3 Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là. A.5 B. 4 C.6D.3 Câu 31. : Cho các nhận xét sau (1). Glucozơ và fructozo đều có phản ứng tráng bạc. (2). Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH. (3). Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic (4). Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch. (5). Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete. (6). Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục. Số kết luận đúng là A.5 B. 4 C.6D.3 Câu 32. Cho cácphát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạngthái lỏng. (3) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dd glixerol. (4) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. (5) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. (6) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số phát biểu đúnglà A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (1). Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí Cl2ởcatot. (2). Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3và CuO đun nóng, thu được Fe vàCu.
  4. (3). Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điệnhóa. (4). Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại dẫn điện tốt nhất làAg. (5). Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúnglà A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 34. Cho các cặp chất sau: (1) NaAlO2 và HCl; (2) NaOH và NaHCO3; (3) BaCl2 và NaHCO3 ; (4) (NH2)2CO và Ca(OH)2 ; (5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4; (6) PbS và HCl (7) Ba(HCO3)2 và NaOH. (8) CH3COONH4 và HCl (9) KHSO4 và NaHCO3 o (10). CuO + Ct . Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra (điều kiện phù hợp) là: A. 9. B. 10. C. 8. D. 7. Câu 35. Cho các phát biểu sau: (1) Khí SO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (2) Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch. (4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch. (6). Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp gây ô nhiễm không khí. (7). Khí thải của các phương tiện giao thông gây ô nhiễm không khí. (8). Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh gây ô nhiễm không khí. (9). Hoạt động của núi lửa gây ô nhiễm không khí. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 8. D. 7. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân. (b) Muối phenylamoni clorua tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. (e) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (g) Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (h) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp a-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 37. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol. (c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo. (e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, ). Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 38. Có các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dd HCl dư. (2) Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng. (3) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. (4) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. (5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. (6) Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 4.C. 6.D. 3. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Navà Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư. (b) NaHCO3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (c) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. (d) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+. (e) Kim loại Cu bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 40. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. (1) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. (5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.