Đề ôn tập số 2 môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 401 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh

doc 4 trang thaodu 4140
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 2 môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 401 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_so_2_mon_dia_ly_lop_12_ma_de_401_so_giao_duc_va_da.doc

Nội dung text: Đề ôn tập số 2 môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 401 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Bài thi: KHXH - Môn thi: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 401 Câu 41: Trung Quốc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nào ở vùng nông thôn? A. Dệt may, điện tử, cơ khí chính xác. B. Vật liệu xây dựng, máy móc chính xác, hoá chất. C. Luyện kim, cơ khí, hoá chất. D. Vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt may. Câu 42: Hiện nay, Trung Quốc có hai đặc khu hành chính là A. Ma Cao và Thượng Hải. B. Đài Loan và Ma Cao. C. Hồng Công và Ma Cao. D. Thượng Hải và Đài Loan. Câu 43: Dân số Nhật Bản không có đặc điểm nào sau đây? A. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. B. Tỉ lệ người già ngày càng cao. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh. Câu 44: Việc người dân nước thành viên EU mở tài khoản tại ngân hàng ở nước khác trong EU là biểu hiện của hình thức tự do nào? A. Tự do lưu thông tiền vốn. B. Tự di lưu thông hàng hóa. C. Tự do lưu thông dịch vụ. D. Tự do di chuyển. Câu 45: Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu trong các thành phố vừa và nhỏ nên đã A. giảm thiểu được những mặt tiêu cực của đô thị hóa. B. hạn chế được số người nhập cư vào Hoa Kì. C. đẩy nhanh xu hướng chuyển cư từ nông thôn ra thành thị. D. giảm tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì. Câu 46: Ngành nào sau đây được coi là khởi nguồn của công nghiệp Nhật Bản? A. Đóng tàu biển. B. Xe gắn máy. C. Dệt. D. Điện tử. Câu 47: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì? A. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. B. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh. C. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu. D. Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương. Câu 48: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985- 2015? A. Trung Quốc luôn là nước nhập siêu. B. Tỉ trọng xuất khẩu tăng nhanh và liên tục. C. Trung Quốc luôn là nước xuất siêu. D. Tỉ trọng nhập khẩu giảm không liên tục. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp với Trung Quốc? A. 7. B. 8. C. 9. D. 6 Câu 50: Liên Bang Nga trải dài trên bao nhiêu múi giờ? A. 10 múi giờ. B. 11 múi giờ. C. 9 múi giờ. D. 13 múi giờ. Trang 1/4 - Mã đề thi 401
  2. Câu 51: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. Câu 52: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta thuộc A. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. B. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. D. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Câu 53: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu ha) Năm 1985 1995 2013 Đông Nam Á 3,4 4,9 9,0 Thế giới 4,2 6,3 12,0 (Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất cây cao su ở khu vực Đông Nam Á? A. Tốc độ gia tăng chậm so với của thế giới. B. Chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu toàn thế giới. C. Luôn chiếm trên 50% diện tích toàn thế giới. D. Diện tích có xu hướng tăng liên tục. Câu 54: Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển mạnh theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết nhằm mục đích chính là A. tận dụng được nguồn lao động dồi dào. B. xuất khẩu sang chính các nước đó. C. tích lũy vốn cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn tiếp theo. D. tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu nước? A. 6 nước. B. 8 nước. C. 7 nước. D. 9 nước. Câu 56: Cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng chính nào sau đây? A. Hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông. B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. C. Hướng vòng cung và hướng tây – đông. D. Hướng bắc – nam và hướng vòng cung. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Hà Nội có mùa mưa diễn ra vào các tháng nào trong năm? A. Từ tháng X đến tháng XII. B. Từ tháng V đến tháng X. C. Từ tháng XI đến tháng IX. D. Từ tháng III đến tháng X. Câu 58: Vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Vùng đất trong đê được phù sa bồi đắp hàng năm. B. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc. C. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. Câu 59: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh của khu vực đồng bằng ở nước ta? A. Tập trung các thành phố, các khu công nghiệp. B. Các sông có trữ năng thủy điện lớn. C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. D. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng. Câu 60: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở A. khu vực miền núi. B. khu vực đồng bằng. C. khu vực cao nguyên. D. khu vực trung du. Câu 61: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông? A. Là biển rộng thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. B. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. C. Là biển nóng, nhiệt độ hầu như không thay đổi trong năm. D. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn nằm trong lưu vực của hệ thống sông nào? A. Hệ thống sông Đồng Nai. B. Hệ thống sông Hồng. Trang 2/4 - Mã đề thi 401
  3. C. Hệ thống sông Thái Bình. D. Hệ thống sông Mê Công. Câu 63: Liên Bang Nga là quốc gia có diện tích A. lớn thứ hai thế giới. B. lớn thứ tám thế giới. C. lớn nhất thế giới. D. lớn thứ ba thế giới. Câu 64: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do A. phá rừng để khai thác gỗ củi. B. phá rừng để lấy đất ở. C. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. D. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 65: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị: 0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội? A. Có 2 tháng mùa đông lạnh nhiệt độ dưới 180C. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn 100C. C. Tháng VII có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất. D. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn 180C. Câu 66: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn. Câu 67: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường. B. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa. C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định trong năm. D. Sông ngòi dày đặc, chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam. Câu 68: Đâu không phải là đặc điểm của sông ngòi miền Trung nước ta? A. Có lũ vào thu – đông. B. Chế độ nước thất thường. C. Dòng sông ngắn và dốc. D. Lũ lên chậm xuống chậm. Câu 69: Ở nước ta, mùa bão thường A. bắt đầu từ tháng XI và kết thúc vào tháng VI năm sau. B. bắt đầu từ tháng XII và kết thúc vào tháng V năm sau. C. bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI D. bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng XII. Câu 70: Nhận định đúng về đặc điểm địa hình vùng thềm lục địa nước ta là A. thu hẹp ở phía Bắc, mở rộng ở miền Trung và phía Nam. B. mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở miền Trung và phía Nam. C. mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung. D. thu hẹp ở phía Bắc và phía Nam, mở rộng ở miền Trung. Câu 71: Cho bảng số liệu: TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1983 - 2014 (Đơn vị: triệu ha) Năm 1983 2005 2010 2014 Tổng diện tích rừng 7,2 12,7 13,4 13,8 Diện tích rừng tự nhiên 6,8 10,2 10,3 10,1 Diện tích rừng trồng 0,4 2,5 3,1 3,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng của nước ta giai đoạn 1983 – 2014, biểu đồ nào dưới đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền. Câu 72: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc - Nam ở nước ta? A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm càng về phía Nam càng giảm. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo Bắc - Nam. C. Tổng nhiệt độ trong năm càng về phía Nam càng giảm. D. Nhiệt độ về mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền. Trang 3/4 - Mã đề thi 401
  4. Câu 73: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do A. ảnh hưởng của biển Đông. B. vị trí nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa. C. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. D. ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. Câu 74: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay? A. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn. B. Diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm tỉ lệ lớn. C. Diện tích rừng liên tục giảm. D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. Câu 75: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất cả Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đều là tháng VII. B. Nhiệt độ trung bình các tháng của Tp. Hồ Chí Minh luôn lớn hơn Hà Nội. C. Cả Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đều có mùa đông lạnh kéo dài 2 tháng. D. Hà Nội có biên độ nhiệt lớn hơn Tp. Hồ Chí Minh. Câu 76: Ở nước ta về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào loại gió chiếm ưu thế là A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió mùa Đông Bắc. Câu 77: Ở nước ta, vùng xảy ra lụt úng nghiêm trọng nhất là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 78: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta là A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi hướng vòng cung. C. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam. D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta. Câu 79: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. B. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. C. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch. D. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư. Câu 80: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào có mùa khô kéo dài và sâu sắc nhất nước ta? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Ven biển cực Nam Trung Bộ. D. Tây Bắc. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 4/4 - Mã đề thi 401