Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3070
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐĂKSONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN SỐ BÁO DANH NĂM HỌC 2019 -2020 MÔN THI:Hoá Học LỚP: 9 Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1:(3 điểm) Có hai dung dịch Mg(HCO 3)2 và Ba(HCO3)2, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch (chỉ được dùng thêm cách đun nóng). Câu 2: (3 điểm) Dung dịch A0 chứa hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO3)2. Cho bột sắt vào A 0, sau khi phản ứng xong lọc tách được dung dịch A 1 và chất rắn B 1. Cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A 1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A 2 và chất rắn B 2 gồm 2 kim loại. Cho B 2 vào dung dịch HCl không thấy hiện tương gì nhưng khi hoà tan B 2 bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng thấy có khí SO 2 thoát ra. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Cho biết trong thành phần B1, B2 và các dung dịch A1, A2 có những chất gì? Câu 3: (4 điểm) Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại A, B đều có hoá trị hai. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m. Câu 4: (5 điểm) Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân huỷ đều tạo ra cacbon, hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ lệ thể tích 5:6:7. (ở cùng điều kiện 1000C và 740mmHg). a. Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? tại sao? b. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brôm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở. Câu 5: (5 điểm) a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : etyl axetat, poli etilen (PE). b. Cho 30,3g dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với natri dư thu được 8,4 lit khí (đktc) . Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml. 1
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐĂKSONG ĐÁP ÁN KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn: HOÁ HỌC 9. Thời gian: 150 phút Câu ĐÁP ÁN Thang điểm Câu 1 Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối 3đ lượng không đổi: t 0 Ba(HCO3)2  BaCO3+CO2+H2O t 0 Mg(HCO3)2  MgCO3+CO2+H2O t 0 BaCO3  BaO + CO2 t 0 MgCO3  MgO + CO2 lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào 1 trong 2 dung dịch, chất nào tan được thì ban đầu là Ba(HCO3)2, chất còn lại là Mg(HCO3)2. Câu 2 (3 đ) Mỗi phản ứng đúng: 0,25 điểm, phần lí luận 1,5 điểm Cho Fe vào dd A0 có thể xảy ra các phản ứng sau: 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu (2) Nhưng khi cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl không thấy hiện tương gì => Mg không phản ứng với muối Fe(NO3)2 mà phản ứng với 2 muối AgNO 3 và Cu(NO3)2 => phản ứng (1) còn dư AgNO3, pư (2) chưa xảy ra. =>dd A1 gồm: AgNO3, Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 Chất rắn B1 có Ag. A1 phản ứng với Mg: 2AgNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2Ag (3) Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu (4) =>dd A2 gồm: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 , có thể có Cu(NO3)2 . chất rắn B2 gồm: Ag, Cu. B2 phản ứng với H2SO4 đặc nóng: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Ag + 2H2SO4 đặc, nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O Câu 3 (4 điểm) Gọi công thức trung bình của 2 muối là: ĀCO3 0,25 t 0 ĀCO3  ĀO + CO2 (1) Chất rắn Y tác dụng với HCl dư có khí thoát ra => ĀCO 3 không phân huỷ 0,25 hết. ĀO + 2HCl →ĀCl2 + H2O (2) 0,25 ĀCO3 + 2HCl →ĀCl2 + H2O + CO2 (3) 0,25 CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (4) 0,25 3,36 0,5 Ở pư (1): n 0,15mol => nĀCO3 = 0,15 mol CO2 22,4 2
  3. 15 Ở pư (3): n n 0,15mol => nĀCO3 = 0,15 mol CO2 CaCO3 100 0,5 => tổng số mol ĀCO3 = 0,3 mol => nĀCl2 = 0,3 mol 0,5 32,5 0,5 => M 108,3g A 108,3 71 37,3 ACl2 0,3 0,5 MĀCO3 = 37,3 + 60 = 97,3g m = 97,3.0,3 = 29,19g 0,25 (5 điểm) Câu 4 a. Công thức chung của 3 hidrocacbon: CxHy t 0 1,5 CxHy  xC + y/2H2 1V 3V V 3V y / 2 3 y 6=>CT của 3 hidrocacbon có dạng C H H 2 C x H y x 6 3 hidrocacbon này không phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có cùng số nguyên tử H trong phân tử. b. *Xác định CTPT: 52 M 12x 6 2.29 x 4,33 2 C x H 6 12 Với x phải nguyên dương nên x 4 Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon: Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2→ x1CO2 + 3H2O Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O 0 0 Ở 100 C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t và p nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có: (x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7 => x1 = 5 - 3 = 2; x2 = 6 - 3 = 3 ; x3 = 7 - 3 = 4 => CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6 *Xác định CTCT: + C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH 3 - CH3 . đây là CTCT đúng của 1,5 đ C2H6 ( mạch hở, không làm mất màu nước brôm) + C3H6 có thể có các cấu tạo: CH2 H2C CH2 (loại) CH2 = CH - CH3 là CT đúng của C3H6 (mạch hở, có liên kết đôi, làm mất màu nước brôm) + C4H6 có thể có các cấu tạo sau: CH2 = C = CH - CH3 (loại) CH ≡ C - CH2 - CH3 (loại) CH3 - C ≡ C - CH3 (loại) CH2 = CH - CH = CH2 là CT đúng của C 4H6 (mạch hở, làm mất màu nước brôm và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic) 3
  4. (5 điểm) Câu 5 a.Điều chế : mỗi phản ứng đúng 0,5 điểm + Etyl axetat: 3 t 0 ,H (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (1) menruou C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 (2) mengiam C2H5OH + O2  CH3COOH + H2 O (3) 0 H2SO4 đặc, t C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2 O (4) + Poli etilen : (1), (2) như trên. 0 H2SO4 đặc,180 C C2H5OH C2H4 + H2O t 0 , p,xt n CH2 = CH2  (-CH2 - CH2 - )n b. Xác định độ rượu: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,25 2 mol 1 mol a mol a/2 mol 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 0,25 2 mol 1 mol b mol b/2 mol 8,4 n 0,375mol 0,5 H 2 22,4 a b 0,375 a 0,6 Theo đề ta có: 2 2 => b 0,15 46a 18b 30,3 Khối lượng rượu etylic nguyên chất: 0,6.46 = 27,6g. 0,25 Thể tích rượu etylic nguyên chất: Vrượu = m/D = 27,6/0,8 = 34,5ml Khối lượng nước: 0,15 . 18 = 2,7g 0,25 Thể tích nước: VH2O = 2,7/1 = 2,7ml Thể tích dd rượu etylic: 344,5 + 2,7 = 37,2 ml 0,25 34,5 Độ rượu: .100 92,70 37,2 0,25 * Ghi chú: - Mỗi phản ứng thiếu cân bằng trừ 0,125 điểm, thiếu điều kiện trừ 0,125 điểm. - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 4