Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Triệu Sơn 5 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Triệu Sơn 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Triệu Sơn 5 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 5 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học: 2019– 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Số báo danh Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 11 THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu. Câu I (3.0 điểm): 1. Nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển. Chứng minh rằng khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. 2. Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có? Trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ. Câu II: (4.0 điểm): 1. Nêu khái niệm về nguồn lao động. Phân biệt dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. 2. Nêu vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp. Phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Câu III (4.0 điểm): 1. Trình bày biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. Vì sao trong thời đại toàn cầu hóa, tăng cường liên kết kinh tế quốc tế và khu vực là một xu thế tất yếu? 2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều? Câu IV (3.0 điểm): 1. Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản. Vì sao Nhật Bản phát triển ngành công nghiệp hiện đại?. 2. Tại sao nói: Việc sử dụng đồng tiền chung ơ rô là bước tiến mới trong liên kết châu Âu? Câu V (6.0 điểm): Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2017 Năm 1990 2000 2005 2010 2017 Dân số (triệu người) 249,6 282,2 295,5 309,3 326,5 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 0,81 0,60 0,57 0,50 0,41 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2017. b. Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2017 HẾT *HS không được sử dụng tài liệu,CBCT không giải thích gì thêm.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học: 2019– 2020 Môn thi: ĐỊA LÝ- Lớp 11 THPT (gồm 5 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển. Chứng minh rằng khí hậu là 1, 5 3 điểm nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. * Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh 0,25 sống. * Phạm vi của sinh quyển: + Giới hạn phía trên : Là nơi tiếp giáp tầng ô dôn của khí quyển (đến 22 km). 0,5 + Giới hạn phía dưới : Xuống tận đáy đại dương (sâu nhất >11 km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hóa. Tuy nhiên, sinh vật không phân bố đồng đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển, mà chỉ tập trung vào nơi có thảm thực vật mọc, dầy khoảng vài chục mét ở phía trên và phía dưới bề mặt đất. Tóm lại : Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá. * Khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm không khí, nước, ánh sáng. – Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ 0,25 thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. Ví dụ : Loài ưa nhiệt thường phân bố ở nhiệt đới, xích đạo; những loài chịu lạnh lại chỉ phân bố ở các vĩ độ cao và các vùng núi cao. Nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi. – Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. 0,25 Ví dụ : Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi như các vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm, ôn đới ấm và ẩm là những môi trường tốt để sinh vật phát triển. Trái lại, ở hoang mạc do khô hạn nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ở đây. – Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát 0,25 triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm. 2 Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có? Trình bày và giải thích 1.5 sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ * Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt 0,5 Trời đốt nóng. *Trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ. 0,5 - Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực (vĩ độ thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng
- nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít. – Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn. Nguyên nhân càng lên 0,5 vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. 1 Nêu khái niệm về nguồn lao động. Phân biệt dân số hoạt động kinh tế, 2,0 dân số không hoạt động kinh tế. - Nguồn lao động: là toàn bộ dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham 0,5 gia lao động (từ 15 – 59 đối với nam, từ 15 đến 55 đối với nữ) và được chia làm 2 nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. - Dân số hoạt động kinh tế (gọi là lực lượng lao động hay dân số làm việc) 0,75 gồm dân số hoạt động thường xuyên và dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên (thất nghiệp, thiếu việc làm). trong thực tế không phải mọi người trong độ tuổi lao đều tham gia hoạt động kinh tế và ngược lại không phải cứ ngoài độ tuổi lao động thì không tham gia hoạt động kinh tế. - Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ số người đủ tuổi lao động 0,75 (trên 15 tuổi) nhưng không tham gia vào hoạt động kinh tế vì các lí do đang đi học, đang làm công việc nội trợ cho bản thân và gia đình, không có khả năng lao động và những người không có nhu cầu làm việc. 2 Nêu vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp. Phân tích nhân tố tự nhiên 2.0 ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. * Vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp 0,75 II Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: nông – lâm – ngư nghiệp. 4 điểm Có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế và đời sống xã hội. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN chế biến lương thực,thực phẩm) - Xuất khẩu hàng nông sản để tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước. - Giải quyết việc làm cho người lao động (khoảng 40% số lao động trên thế giới đang tham gia vào hoạt động nông nghiệp) a.*Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. 0,5 + Đất đai - Là nhân tố quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt và chăn nuôi. Quỹ đất, tính chất đất và độ phì của đất ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi. Đất nào cây nấy Hiện nay diện tích đất nông nghiệp thế giới chỉ chiếm 12% trong khi dân số vẫn không ngừng tăng, việc khai hoang đất gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều chi phí; đất nông nghiệp đang bị bạc màu, xói mòn, rửa trôi, chuyển đổi mục đích. Vì vậy con người cần phải sử dụng hợp lí diện tích đất nông nghiệp hiện có và bảo vệ độ phì của đất. + Khí hậu và nguồn nước 0,5
- - Ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Sự phân đới khí hậu tạo ra sự phân đới trồng trọt (nhiệt đới, ôn đới, cận cực, ). Sự phân mùa của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các điều kiện thời tiết có tác dụng kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn dịch bệnh cho vật nuôi,các sâu bệnh có hại cho cây trồng. Những tai biến thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán, bão gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp.Khí hậu làm cho nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn định. + Sinh vật - Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở để 0,25 thuần dưỡng, lai tạo các giống cây trồng vật nuôi, cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và tạo điều kiện cho phát triển chăn nuôi. III 1 1. Trình bày biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. Vì sao trong thời 2,0 4điểm đại toàn cầu hóa, tăng cường liên kết kinh tế quốc tế và khu vực là một xu thế tất yếu? *Phân tích biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. - Thương mại thế giới phát triển kích thích nền kinh tế hàng hóa phát triển: Tốc độ gia tăng giá trị thương mại quốc tế lớn hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế 0,25 thế giới;Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO với số lượng thành viên ngày càng tăng - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhằm sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn + Tổng giá trị đầu tư tăng nhanh. Đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ. 0,25 - Thị trường tài chính mở rộng: Hình thành mạng lưới liên kết tài chính ngày càng rộng rãi và chặt chẽ hơn; Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới. 0,25 - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: Số lượng ngày càng nhiều; Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động 0,25 kinh tế của nhân loại *Vì sao trong thời đại toàn cầu hóa, tăng cường liên kết kinh tế quốc tế và khu vực là một xu thế tất yếu - Phát huy hết lợi thế so sánh của mình trong nền kinh tế toàn cầu. 0, 5 - Giúp các nước đang phát triển có cơ hội rút ngắn sự khác biệt với các nước phát triển (vốn, công nghệ hiện đại, tri thức, kinh nghiệm về chiến lược dài 0,25 hạn và cách thức tiến hành ) - Các nước trên thế giới phải đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu. 0,25 2 Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển 2,0 kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều?
- - Chế độ chế độ chiếm hữu ruộng đất: phần lớn đất canh tác thuộc các chủ 0,5 tranh trại chiếm giữ, đa số dân nghèo không có ruộng đất nên đã kéo ra thành thị tìm việc làm dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát, dân cư đô thị chiếm 75% nhưng 1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn. - Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ 0,5 nên nền kinh tế các nước MLT phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào các công ty nước ngoài nhất là Hoa Kì. - Đất canh tác của các chủ trang trại chủ yếu trồng cây công nghiệp xuất khẩu 0,25 ít chú ý phát triển cây lương thực và bị nước ngoài khống chế. - Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến sự phát kinh tế và 0,25 các nhà đầu tư, khiến cho đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Các nước MLT duy trì quá lâu cơ cấu xã hội phong kiến, các thế lực bảo thủ 0,25 thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển của xã hội. - Các nước MLT nợ nước ngoài lớn. 0,25 1 Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản. Vì sao Nhật Bản phát 1,75 triển ngành công nghiệp hiện đại? * Đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản. - Nhật Bản là cường quốc CN, thu hút gần 30% dân số hoạt động và chiếm 0,25 khoảng 30% tổng thu nhập quôc dân. Giá trị sản lượng CN đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì. - Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất CN và thiết bị điện tử, người máy, 0,25 đóng tàu biển, sản xuất thép, ô tô, ti vi, máy tính, sản xuất tơ tằm, giấy in - Các ngành như chế tạo, sản xuất diện tử, xây dựng công trình công cộng, dệt 0,25 chiếm tỉ trọng lớn. - Mức độ tập trung CN rất cao nhằm giảm bớt các chi phí trung gian, tận dụng 0,25 các điều kiện thuận lợi về tự nhiên, dân cư, CSHT nhằm đem lại hiệu quả IV kinh tế cao nhất. 3điểm - Các TTCN phân bố ở ven biển nhất là trên đảo Hôn-Su. Nơi đây có nhiều 0,25 TTCN rất lớn, tập trung thành cụm CN hoặc dải CN ở phía đông nam và phía nam của đảo, quan trọng nhất là Tôkiô, Côbê, Ôxaca , phía bắc đảo Hônsu và đảo Hôcaiđô có các TTCN thưa thớt. b. Nhật Bản phát triển ngành CN hiện đại vì: - Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nguyên liệu từ bên ngoài, 0,25 phụ thuộc vào nhiều vào thị trường thế giới. - Các ngành CN hiện đại sử dụng ít nguyên, nhiên liệu nhưng lại có giá thành 0,25 cao, mang lại nhiều lợi nhuận, ít gây ô nhiễm môi trường. 2 Tại sao nói: Việc sử dụng đồng tiền chung ơ rô là bước tiến mới trong 1,25 liên kết châu Âu? - Có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ 0,25 - Nâng cao sức cạnh tranhcủa thị trường nội địa châu Âu 0,25
- - Tạo thuận lợi trong việc chuyển giao vốn trong EU 0,25 - Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia 0,25 - Tuy nhiên việc chuyển đổi sang đồng Ơ rô có thể xảy ra tình trạng giá hàng 0,25 tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. 1. Vẽ biểu đồ 3,0 - Biểu đồ kết hợp cột và đường (DS là cột, Tg là đường) - Yêu cầu: đúng, đẹp, đầy đủ giá trị tại các trục,chú giải và tên biểu đồ (nếu thiếu trừ 0,25 mỗi nội dung) 2. Nhận xét và giải thích 2,0 * Nhận xét. - Dân số của Hoa Kì từ năm 1990 – 2017 tăng liên tục (tăng 76,9 triệu người), tuy nhiên tốc độ tăng giảm dần. + 10 năm đầu (từ năm 1990 – 2000) tăng 32,6 triệu người, trung bình tăng 3,26 triệu người/năm. + 10 năm kế tiếp (từ 2000 – 2010) tăng 27,1 triệu người, trung bình V tăng 2,71 triệu người/năm. 6 điểm +Từ 2010 – 2017 tăng 17,2 triệu người, trung bình tăng 2,46 triệu người/năm. - Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Hoa Kì từ năm 1990 – 2017 thấp (chưa tới 1%) và giảm liên tục (giảm 0,4%) * Giải thích 1,0 - Dân số Hoa Kì tăng do: + Quy mô dân số đông (đứng thứ 3 trên thế giới về dân số) + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên luôn dương + Số người nhập cư vào Hoa Kì ngày càng nhiều. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục vì: do trình độ phát triển kinh tế - xã hội, xu hướng già hóa dân số, sự tiến bộ của y tế TỔNG I+II+III+IV+V 20 HẾT