Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 17/05/2022 7840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG THCS BẮC CƯỜNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (1.0 điểm) Tại sao nói “không có cây xanh thì không có loài người”? Vì sao ở những nơi đông dân cư như các thành phố lớn hay gần các nhà máy, người ta trồng nhiều cây xanh? Câu 2 (1.0 điểm) Cho các động vật sau: Cá mè, cá sấu, gà, cóc nhà, ngựa. a. Hãy sắp xếp các động vật nói trên vào các lớp động vật có xương sống theo trật tự tiến hóa từ thấp đến cao? b. Cho biết trong các động vật trên động vật nào có khả năng thích nghi với môi trường cao nhất? tại sao? Câu 3 (2.0 điểm) a. Văcxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vắcxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó? b. Giải thích tại sao nhà nước ta quy định cấm người uống rượu bia điều khiển các phương tiện giao thông? c. Khoa học hiện nay có thể nối các dây thần kinh bị đứt ở các vết thương, sau một thời gian hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương được phục hồi. Hãy cho biết tế bào thần kinh có đặc tính nào mà y học có thể làm được như vậy ? Câu 4 (2,5 điểm) a. Ở một loài cây, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Các gen nằm trên hai cặp NST tương đồng. Xác định kiểu gen của P trong các phép lai giữa hai cây hạt vàng, vỏ trơn cùng loài với nhau? b. Ở một loài thực vật lai hai cây P: thân cao, hoa trắng lai với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biện luận và tìm kiểu gen của P? Câu 5 (2.0 điểm) Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường. a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới. b.Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới? c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu? Câu 6 (2.5 điểm): Một gen có chiều dài 2550 Ao. Hãy xác định: a. Số lượng nuclêôtit và số chu kỳ xoắn của gen. b. Nếu số nuclêôtit loại A = 20% số nuclêôtit của gen. Em hãy cho biết số liên kết hiđrô và số nucleotit từng loại của gen đó. c. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp nếu gen nhân đôi 3 lần.
  2. d. Nếu gen nói trên xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thì số liên kết hiđrô và số nuclêôtit từng loại của gen bị đột biến là bao nhiêu? Câu 7 (4,0 điểm) a. Một gen có tổng số 1064 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nuleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nuleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nuleotit loại A. Số nuleotit loại G của gen là bao nhiêu b. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu? Câu 8 (1,0 điểm) Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Hãy giải thích trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên? Câu 9 (2,5 điểm): Hai hình vẽ sau mô tả giai đoạn phân bào của 2 tế bào ở hai loài sinh vật. Biết rằng không xảy ra đột biến, 4 nhiễm sắc thể đơn ở mỗi nhóm đang phân li về mỗi cực của tế bào. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Loài 1 Loài 2 Em hãy cho biết: a. Mỗi tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải thích. b. Xác định bộ NST lưỡng bội của 2 loài trên. Câu 10 (1,5 điểm): Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2? Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2? HẾT
  3. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 * PTTQ: CO2 + H2O → O2 + (CH2O) (1,0) + Quang hợp tạo ra tinh bột, nuôi sống thực vật. thực vật là thức ăn động 0,25 vật ăn thực vật và con người. Con người, nhóm động vật cao cấp tạo ra toàn bộ của cải vật chất cho xã hội cũng tồn tại được là do tinh bột tạo ra từ quang hợp. + Ngoài ra quang hợp còn tạo ra oxi là dưỡng khí cần thiết cho sự sống 0,25 của mọi sinh vật sống. * Cây hấp thụ CO2, loại bỏ và dự trữ cacbon trong khi giải phóng oxi trở lại vào không khí. Cây hấp thụ mùi hôi và các loại khí gây ô nhiễm (các 0,25 oxit nitơ, amoniac, SO 2 và các khí đọc hại khác) và các hạt lọc ra khỏi 0,25 không khí bằng cách giữ chúng trên lá và vỏ của chúng. - Các thành phố lớn, lượng cây xanh đã làm mát dịu không khí thông qua lá cây và ngăn cản không cho ánh sáng mặt trời chiếu thẳng xuống mặt đất. Trong quá trình quang hợp cây xanh cung cấp oxi cho con người đồng thời cũng làm giảm ô nhiễm môi trường 2 a) Sắp xếp theo trật tự tiến hóa: (1,0) Lớp Cá :Cá mè 0,25 Lớp lưỡng cư : cóc nhà. Lớp bò sát : cá sấu 0,25 Lớp chim : gà. Lớp thú : ngựa. 0,25 b. Trong các động vật trên ngựa có khả năng thích nghi với môi trường cao nhất.Vì ngựa là động vật thuộc lớp thú, mà thú là động vật có tổ chức 0,25 cơ thể cao nhất do đó có thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. a. *) Văcxin là: Dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đo 3 đã được làm yếu dùng tiêm vào cơ thể người đê tạo ra khả năng 0,25 (2,0) miễn dịch bệnh đó. *) Giải thích: - Tiêm Văcxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể vì: Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu 0,25 nên vào cơ thể người không dủ khả năng gây hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh ấy. - Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó có thể có khả năng miễn dịch bệnh đó vì: Khi xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độ tố. Độc tố là 0,5 kháng nguyên kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn dịch bệnh b. - Vì rượu đã ức chế, cản trở sự dẫn truyền xung thần kinh qua cúc 0,25 xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não, khiến sự phối hợp
  4. hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. - Người uống bia, rượu ở bộ phận tiểu não, nơi điều chỉnh chuẩn 0,25 xác các vận động cơ thể đã hoạt động không còn bình thường nên khiến cơ thể đi lảo đảo, lái xe chạy không thẳng mà lệch trái, lệch phải và nhất là khi gặp sự cố thì không thể xử lý nhanh và chuẩn như lúc bình thường c. Nozon( TB thần kinh) có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục nếu 0,5 đọan gốc không bị tổn thương. Chính nhờ vậy khi dây thần kinh bị đứt được nối lại, thì sau khoảng nửa năm, nhờ hiện tượng tái sinh chính vì vậy Khoa học hiện nay có thể nối các dây thần kinh bị đứt ở các vết thương, sau một thời gian hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương được phục hồi. 4 a. Kiểu gen P trong phép lai giữa cây Hạt vàng, vỏ trơn: (2,5) P1: AABB x AABB P6: AABB x AaBB 0,25 P2: AABb x AABb P7: AABB x AaBb 0,25 P3: AaBB x AaBB P8: AABb x AaBB 0,25 P4: AaBb x AaBb P9: ABBb x AaBb 0,25 P5: AABB x AABb P10: AaBB x AaBb 0,25 ( HS viết đúng mỗi phép lai 0,25đ ) b. - Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp ; B: hoa đỏ, b: hoa trắng - Xét riêng từng tính trạng ở F1: + Cây cao : Cây thấp = 1: 1 => Kiểu gen của P: Aa x aa. 0,25 + Hoa đỏ : Hoa trắng = 1: 1 => Kiểu gen của P: Bb x bb. - Kiểu gen của P: 0,25 + Nếu các gen phân li độc lập: 0,25 Kiểu gen cây thân cao - hoa trắng là Aabb, 0,25 kiểu gen cây thân thấp - hoa đỏ là aaBb 0,25 => P: Aabb x aaBb. Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong 5 từng cặp NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào (2,0) này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường. a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới. 0,5 2n(2k - 1)= 78. 31 = 2418 (NST) b. Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới? 2n.2k = 78.32= 2496 (NST) 0,5 c. Mỗi tế bào giảm phân cho ra 4 tinh trùng Số lượng tinh trùng được tạo ra là: 0,5
  5. 2k.4 = 128 (tinh trùng) 0,5 L= 2550 A0 a. Tổng số nu: N = 2.L/3,4= 1500 (nu) 0.25 Số chu kỳ xoắn : Cx = 1500/20= 75 (chu kỳ) 0,25 b. A= 20%=> G= 30% 0,25 Số nucleotit từng loài là: A = T= 20%x1500 = 300 (nu); 0,25 G = X = 30% x 1500 = 450 (nu) 0.25 Số liên kết hidro của gen là: H = 2A + 3G = 2.300 + 3.450 = 1950 (lk) 0,25 c. Số nucleotit môi trường cung cấp là: 0,25 6 Amt = Tmt= A(2k -1)= 300(23 -1) = 2100 (nu) 0.25 (2.5đ) Gmt = Xmt= G(2k -1)= 450(23 -1) = 3150 (nu) 0,25 d. TH1: Thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX thì số nu không đổi, số liên kết hidro tăng 1 0,25 TH2: Thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT thì số nu không đổi, số liên kết hidro giảm 1 7 a. (4,0) 2A + 3G = 1064 0,25 T2= A2; X2 = 2T2; G2 = 3A2. 0,25 A = A2 + T2= 2 A2. 0,25 G = G2+ X2= 2T2 + 3A2= 5A2 0,25 => 2 x2A2 + 3x5A2 = 1064 => A2= 56 (nu)=T2 0,25 X2 = 56x2= 112 (nu); G2=56x3= 168 (nu) 0,25 G= 112+168= 280 nu b. Xét gen B: 0,25 2040 x2 1200(Nu) Số Nu của cả gen: N = 3,4 0,25 Theo bài ra có: A1 = 150 = T2 0,25 T1 = 103 = A2 0,25 A = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 103 = 253 (Nu) 0,25 Sô nu của loại G = X = (1200 – (2.253) ):2= 347 (Nu) *) Xét gen b: Gen B có 1547lk Hdiro mà gen b có 1546lk => Dạng đột biến thay thế 1 0,25 cặp G-X bằng 1 cặp A-T Số nu từng loại của gen b: A = T = 253 + 1 = 254 (Nu) 0,25 G = X = 347 – 1 = 346 (Nu) 0,25 *) Số nu tự do từng loại môi trường nội cung cấp cho cặp gen Bb: Amt = Tmt= (22 – 1)(253 + 254) = 1521 (Nu) 0,25 Gmt = Xmt= (22 – 1)(347 + 346) = 2079 (Nu) 0,25
  6. Nòi 1: ABCDEFGHI -> Nòi 3: ABFEDCGHI (Đột biến đảo đoạn 0,25 CDEF → FEDC.) Nòi 3: ABFEDCGHI -> Nòi 4: ABFEHGCDI (Đột biến đảo đoạn 0,25 DCGH → HGCD.) Nòi 4: ABFEHGCDI -> Nòi 2: HEFBAGCDI (Đột biến đảo đoạn 0,25 8 ABFEH → HEFBA.) (1,0) Vậy trình tự phát sinh là: Nòi 1 -> Nòi 3 -> Nòi 4 -> Nòi 2 0,25 a. - Tế bào loài 1: Ở tế bào 1 có 4 NST đơn đang phân li về mỗi cực, trong đó A~a và B~b là 2 cặp NST đồng dạng (tương đồng). Do vậy tế bào loài 0,5 1 đang ở kì sau của nguyên phân - Tế bào loài 2: Ở tế bào 2 có 4 NST đơn kí hiệu M, n, c, D đang phân li về mỗi cực, 4 NST này khác nhau về cấu trúc. Do đó tế bào loài 2 đang ở 9 kì sau của giảm phân 2 0,5 (2,5) (Nếu HS không giải thích chỉ nêu kì và quá trình phân bào chỉ cho nửa số điểm) b. 0,5 - Bộ NST lưỡng bội của loài 1: 2n = 4 (NST) 0,5 - Bộ NST đơn bội của loài 2: n = 4 (NST) Bộ NST lưỡng bội của loài 2: 2n = 8 (NST) 0,5 * Biện luận: P tc khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.F1 100% 0,25 tròn , ngọt => Tròn, ngọt là tính trạng trội Quy ước gen: A- tròn , a- bầu. B- ngọt. b - chua F2 có bầu, chu = 428 /6848 = 1/16 aabb Vậy F2 có 16 tổ hợp=> F1 cho 0,25 giao tử ab = 1/4 F1 dị hợp 2 cặp gen, có kiểu gen: AaBb 0,25 2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau => P có kiểu gen: AABB x aabb; hoặc AAbb x aaBB 0,25 10 F1: AaBb x AaBb (1,5) F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb 0,25 Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852 (428 x 9) Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284 0,25