Giáo án Sinh học 9 - Phương pháp mới gồm 5 hoạt động phát triển năng lực

docx 214 trang xuanha23 06/01/2023 2071
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Phương pháp mới gồm 5 hoạt động phát triển năng lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_9_phuong_phap_moi_gom_5_hoat_dong_phat_trie.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học 9 - Phương pháp mới gồm 5 hoạt động phát triển năng lực

  1. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen. + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. + Phát triển tư duy so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nội dung phiếu hỏi: Liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác với bố mẹ ở những điểm nào (gợi ý: màu mắt, màu tóc, màu da ). B2: Giáo viên hỏi: Tại sao chúng ta lại có những đặc điểm giống bố mẹ và khác bố mẹ Dự đoán học sinh trả lời: giống vì được thừa hưởng đặc điểm di truyền của bố mẹ, khác thì không trả lời được B3: Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài để học sinh tìm hiểu rõ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Di truyền học I. Di truyền học Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của của DTH B1: -GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv B2: GV giải thích:
  2. + Đặc điểm giống bố mẹ hiện tượng di truyền - Di truyền là hiện tượng + Đặc điểm khác bố mẹ hiện tượng biến dị truyền đạt các tính trạng của - Thế nào là di truyền? Biến dị? bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ - HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị con cháu. - Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. - Biến dị là hiện tượng con B3: GV tổng kết lại. sinh ra khác bố mẹ và khác - GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng nhau về nhiều chi tiết. song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - Di truyền học nghiên cứu cơ B4: GV yêu cầu HS trình bày đối tượng, nội dung và ý sở vật chất, cơ chế, tính qui nghĩa thực tiễn của di truyền học? luật của hiện tượng di truyền -Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật của và biến dị. hiện tượng di truyền và biến dị. - Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. -Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Giới thiệu Men đen . II.MEN ĐEN - NGƯỜI ĐẶT Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên NỀN MÓNG CHO DI cứu di truyền của Menđen-phương pháp phân tích các TRUYỀN HỌC thế hệ lai. - Phương pháp phân tích các B1: GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen thế hệ lai Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi Nội dung: (SGK trang 6) B2: GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế + Lai các cặp bố mẹ thuần kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen. chủng khác nhau về một số HS quan sát và phân tích H 1.2 nêu được sự tương cặp tính trạng .Theo dõi sự di phản, trái ngược nhau của từng cặp tính trạng đem lai truyền riêng rẽ của từng cặp B3: GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm tính trạng đó trên con cháu của từng cặp tính trạng đem lai. của từng cặp bố mẹ. +Dùng - HS đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội dung cơ toán thống kê để phân tích bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai các số liệu thu được. B4: GV y/c HS nghiên cứu thông tin nêu phương +Từ đó rút ra định luật di pháp nghiên cứu của Men Đen? Cho biết tính chất độc truyền các tính trạng đó của đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men bố mẹ cho các thế hệ con Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm cháu. đối tượng nghiên cứu? Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. -ĐHL có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá nghiêm ngặt. Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ di truyền học VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật DI TRUYỀN HỌC ngữ. a) Thuật ngữ: HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức - Tính trạng B2: GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ - Cặp tính trạng tương phản HS lấy các ví dụ cụ thể - Nhân tố di truyền B3: GV nhận xét, sữa chữa nếu cần. - Giống (dòng) thuần chủng HS ghi nhớ kiến thức SGK (tr. 6)
  3. B4: GV giới thiệu một số kí hiệu b) Kí hiệu VD: P : mẹ x bố P : Cặp bố mẹ xuất phát -GV: Hãy nêu ví dụ về một số tính trạng ở người. X : Kí hiệu phép lai - Tại sao MĐ lại chọn cặp tính trạng tương phản để thực G : Giao tử hiện các phép lai? F : Thế hệ con Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1: GV cho HS đọc kết luận SGK. B2: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: 1, Tính trạng là những đặc điểm x ( G: kiểu gen, H: Kiểu hình, S: cấu tạo, hình thái, sinh lí) giúp ta phân biệt cơ thể này với y(M: bố mẹ, L: các cá thể khác trong loài, K: Các cá thể khác) x,y tương ứng là: G,L B. H,M C.S,K D. S,L 2, Trong nghiên cứu di truyền, kí hiệu G dùng để chỉ: Cặp bố mẹ xuất phát B. Phép lai C.Thế hệ con D.Giao tử 3. Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của men đen (1822-1884) là phương pháp: A. Lai phân tích B. Phân tích các thế hệ lai C.Tự thụ phấn D. Lai giống Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Cặp bố mẹ xuất phát là cây đậu HL hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh thu được thế hệ con lai là cây đậu hạt vàng. Hãy dùng kí hiệu thể hiện lại nội dung trên. Trả lời: P: Hạt vàng x hạt xanh F1: Hạt vàng - HS Đọc mục em có biết. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập Soạn và chuẩn bị trước bài 2: Lai một cặp tính trạng * Rút kinh nghiệm bài học:
  4. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. + Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logíc. 3. Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 2.1 và 2.3 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh tự thụ phấn cho hoa ở nhà và ghi chép lại các bước thực hiện và kết quả đạt được trước 1 tuần (dựa vào kiến thức thụ phấn đã học ở lớp 6) Trên lớp giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( các nhóm báo cáo) B2: Sau khi học sinh hoạt động xong giáo viên sẽ nhận xét và đưa ra cách làm hợp lí nhất. B3: Giáo viên khẳng định học sinh vừa thực hiện thao tác lai giống. Và dẫn dắt vào bài. B4: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen I . THÍ NGHIỆM CỦA Mục tiêu: MEN ĐEN - Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. a) Các khái niệm - Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
  5. B1: GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 giới thiệu sự thụ - Kiểu hình: là tổ hợp các phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan cặp tính trạng của cơ thể - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành - Tính trạng trội: là tính B2: GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu trạng biểu hiện ở F1 hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - Tính trạng lặn: là tính - HS ghi nhớ khái niệm trạng đến F2 mới được - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm nêu biểu hiện được : + Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ) + Tỉ lệ kiểu hình ở F2 b) Thí nghiệm B3: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu bảng 2 SGK - Khi lai hai bố mẹ khác Thảo luận nhau về một cặp tính + Nhận xét kiểu hình ở F1? trạng thuần chủng tương + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? phản thì F1 đồng tính về Từ kết quả đã tính toán GVy/c HS rút ra tỉ lệ KH ở F2 tính trạng của bố hoặc mẹ, B4: GV y/c HS trình bày thí nghiệm của Men Đen? còn F2 có sự phân li tính - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả trạng theo tỉ lệ trung bình thu được không thay đổi vai trò di truyền như nhau của 3 trội: 1 lặn bố và mẹ - GV y/c HS làm bài tập điền từ (trang 9) II. MEN ĐEN GIẢI - GV y/c HS nhắc lại nội dung thí nghiệm qui luật phân li. THÍCH KẾT QUẢ THÍ - HS dựa vào H 2.2 trình bày thí nghiệm , lớp nhận xét bổ NGHIỆM sung. a. Theo Men Đen: P: hoa đỏ x hoa trắng + Mỗi tính trạng do cặp F1 : hoa đỏ nhân tố di truyền qui định F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng + Trong quá trình phát (Kiểu hình có tỉ lệ:3 trội:1lặn) sinh giao tử có sự phân li - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống của cặp nhân tố di truyền 1: đồng tính + Các nhân tố di truyền 2: 3 trội : 1 lặn được tổ hợp lại trong thụ Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm tinh và giữ nguyên bản Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan chất như ở cơ thể thuần niệm của Menđen. chủng của P. B1: GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di - Đây là cơ chế di truyền truyền hoà hợp của các tính trạng - HS ghi nhớ kiến thức b. Nd quy luật phân li B2: GV nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết Trong quá trình phát sinh - HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được : giao tử , mỗi nhân tố di + G : F1 : 1A : 1a truyền trong cặp ntdt phân Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa li về 1 giao tử và giữ B3: GV y/c các nhóm HS làm bài tập muc (trang 9) nguyên bản chất như ở cơ + Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 thể thuần chủng P. + Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA - GV hoàn thiện kiến thức yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen B4: GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
  6. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định. Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen Gen a quy định mắt đỏ Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ AA  aa Gp: A a F1: 100% Aa F1 x F1: Aa x Aa GF1: A, a  A, a F2: 1AA: 2Aa : 1aa KH: 3 M đen : 1 M đỏ 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) * Rút kinh nghiệm bài học:
  7. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. + Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. + Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. + Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: + Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai 3. Thái độ: - Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ lai phân tích - Tranh phóng to H 3 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên treo tranh hình 3.2 sgk- sơ đồ lai giải thích kết quả lai 1 cặp tt của MĐ. yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập xác định cơ thể mang tính trạng trội và lặn thuần chủng ( có kiểu gen đồng hợp) hay không thuần chủng( do kiểu gen dị hợp quy định). HS sẽ xác định được là tính trạng trội là hoa đỏ có thể thuần chủng hoặc không. Còn tt hoa trắng thì thuần chủng. B2: Vậy vấn đề ở đây là làm sao để biết được cơ thể mang tính trạng trội có thuần chủng hay không? Hs không trả lời được. Gv dẫn dắt vào bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Lai phân tích III.LAI PHÂN TÍCH
  8. Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của - Kiểu gen: là tổ hợp phép lai phân tích. toàn bộ các gen trong B1: GV y/c HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm tế bào của cơ thể của Men Đen. - Thể đồng hợp: kiểu - 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa gen chứa cặp gen - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể tương ứng giống nhau đồng hợp, thể dị hợp - Thể dị hợp: kiểu gen - HS ghi nhớ khái niệm chứa cặp gen tương - Các nhóm thảo luận viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu ứng khác nhau kết quả của từng trường hợp - Là phép lai giữa cá B2: - GV yêu cầu HS xác định thể mang tính trạng kết quả của các phép lai: trội cần xác định kiểu + P: hoa đỏ x hoa trắng gen với cá thể mang AA x aa tính trạng lặn + P: hoa đỏ x hoa trắng + Nếu kết quả phép Aa x aa lai đồng tính thì cá thể - Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung mang tính trạng trội hoàn thiện đáp án có kiểu gen đồng hợp. GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen AA ; + Nếu kết quả phép Aa lai phân tích theo tỉ lệ - Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính 1 : 1 thì cá thể mang trạng trội? tính trạng trội có kiểu - HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được: gen dị hợp + Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đem lai với cá thể mang tính trạng lặn B3:GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và y/c HS làm tiếp bài tập điền từ (trang 11) - HS lần lượt đền các cụm từ vào các khoảng trống theo thứ tự: 1: Trội ; 2: kiểu gen 3: lặn ; 4: đồng hợp ; IV.Ý NGHĨA CỦA 5: dị hợp TƯƠNG QUAN - GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phép lai phân tích TRỘI LẶN B4: GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai - Trong tự nhiên mối phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu tương quan trội – lặn gen của cá thể mang tính trạng trội. là phổ biến + 1 đến 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích - Tính trạng trội Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn thường là tính trạng Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản tốt cần xác định xuất. tính trạng trội và tập B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu thông tin SGK thảo trung nhiều gen trội luận quí vào một kiểu gen + Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên? tạo giống có ý nghĩa + Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì? kinh tế + Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong - Trong chọn giống để sản xuất ? tránh sự phân li tính + Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực trạng phải kiểm tra độ hiện phép lai nào? thuần chủng của giống - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác bổ sung B2: Vậy quy luật phân li có ý nghĩa gì?
  9. Xác định được tương quan trội lặn. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2,Khoanh tròn vào chữ cái (A; B ; C ) chỉ ý trả lời đúng (1)Cho các phép lai sau: Những phép lai nào là pl phân tích: 1.Aa x aa 2.Aa x Aa 3. AA x aa 4. AA x Aa 5. aa x aa 6.Aabb x aabb (2) Khi cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích. Kết quả thu được? Toàn quả vàng Toàn quả đỏ 1 quả đỏ : 1 quả vàng 3 quả đỏ : 1 quả vàng Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Theo em thì thí nghiệm của MĐ được nghiệm đúng ( cho kết quả chính xác) trong điều kiện nào? HS: - Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản đem lai. - Số cá thể phân tích phải lớn -Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Đọc nội dung kiến thức về di truyền trội không hoàn toàn. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Kẻ bảng 4 vào vở bài tập, soạn bài 4: Lai hai cặp tính trạng * Rút kinh nghiệm bài học:
  10. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men Đen + Giải thích được biến dị tổ hợp 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 - Tranh phóng to H 4 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph ) Thế nào là lai phân tích? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Yêu cầu học sinh làm hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Menđen thực hiện phép lai một cặp tính trạng như thế nào? Vận dụng kiến thức đã học hãy xác định 2 tính trạng trên một cá thể bất kì. Học sinh trả lời dựa vào kiến thức đã học có thể chưa chính xác và dẫn dắt vào bài sự tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng. B2: Gv đưa ra vấn đề: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen I.THÍ NGHIỆM Mục tiêu: CỦA MEN ĐEN Trình bày được thí nhiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
  11. Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập. B1: GV y/c các nhóm HS quan sát H.4 nghiên cứu thông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm : P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn , F2 : Có 4 kiểu hình B2: Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 (trang 15) B3: GV treo bảng phụ gọi HS lên điền - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 - Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV chốt lại kiến thức Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ các cặp tính trạng F2 Vàng, trơn 315 9/ 16 Vàng /xanh = 3/1 Vàng, nhăn 101 3/16 Xanh, trơn 108 3/16 Trơn / Nhăn = 3/1 Xanh, nhăn 32 1/16 B4: Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm Khi lai cặp bố mẹ - 1 HS trình bày thí nghiệm khác nhau về hai cặp - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có tính trạng thuần mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK (trang chủng tương phản di 15) truyền độc lập với - GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ nhau mỗi kiểu hình bằng (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1 tích các tỉ lệ của các - GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống tính trạng hợp thành - HS vận dụng kiến thức ở mục a điền được cụm từ “tích các tỉ nó. lệ” - Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp Mục tiêu: Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai II.BIẾN DỊ TỔ HỢP hai cặp tính trạng của Menđen. - BD tổ hợp là sự tổ B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 hợp lại các tính trạng trả lời các câu hỏi của bố mẹ(P) + Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ? - Nguyên nhân: có HS nêu được 2 kiểu hình là : vàng, nhăn và xanh, trơn và chiếm tỉ sự phân li độc lập và lệ 6/16. tổ hợp lại các cặp B2: - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa tính trạng làm xuất vào kiểu hình của con lai khác với bố mẹ hiện các kiểu hình - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? khác P. - Hữu tính (giao phối) vì có sự kết hợp các tính trạng của bố và mẹ. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
  12. 1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2,Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a, Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn b, Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. c, 4 Kiểu hình khác nhau d, Các biến dị tổ hợp Hoạt động 4;5: Vận dụng, mở rộng(3 phút) -Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Ở đậu HL, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng, thân cao với hạt xanh, thân thấp thì F1 thu được toàn hạt vàng, thân cao. Cho các cây F1 lai với nhau thì F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 vàng, cao: 3 vàng, thấp: 3 xanh , cao: 1 xanh thấp. Xác định những kiểu hình là biến dị tổ hợp trong phép lai trên. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Đọc trước bài 5 Kẻ bảng 5 vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học:
  13. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS hiểu và giải thích được kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen + HS phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, liên hệ trong tự nhiên 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 - Tranh phóng to H 5 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới , kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tt của MĐ - Biến dị tổ hợp là gì? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? HS trả lời có thể chưa chính xác B2: Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm IV.MENĐEN GIAI Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích kết quả TN theo quan THÍCH KẾT điểm MenDen và rút ra nhận xét. QUẢTHÍ NGHIỆM B1: GV y/c HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2? - Men Đen cho rằng HS nêu được tỉ lệ: Vàng / xanh ~ 3/1 ; Trơn / nhăn ~ 3/1 mỗi cặp tính trạng do
  14. - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? một cặp nhân tố di - HS rút ra kết luận truyền (gen) qui định. B2: GV y/c HS nghiên cứu thông tin giải thích kết quả thí - Qui ước: nghiệm ? Gen A qui định hạt - HS tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm thống nhất câu trả vàng lời Gen a qui định hạt - Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5. xanh - Các nhóm khác bổ sung Gen B qui định vỏ B3: GV lưu ý cho HS : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do trơn khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra Gen b qui định vỏ 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. nhăn - Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ? Kiểu gen vàng, trơn - HS vận dụng kiến thức nêu được : Do sự kết hợp ngẩu thuần chủng có kiểu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ gen: hợp . AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : aabb B4: GV .ở F2 xuất hiện 16 hợp tử vì đây là kết quả sự tổ hợp ngẫu nhiênqua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và cái - Nd quy luật phân li - Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc độc lập : Các cặp và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? nhân tố di truyền -HS: Vào tỉ lệ 9:3:3:1=(3 vàng : 1 xanh)(3tr:1nh) (gen) đã phân li độc - Yêu cầu hs nêu nd quy luật phân li độc lập. lập trong quá trình -.GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 yêu phát sinh giao tử. cầu HS hoàn thành bảng 5 (trang 18) - HS căn cứ vào H 5 hoàn thành bảng. Kiểu Hạt vàng, Hạt vàng, Hạt xanh, Hạt xanh, nhăn hình trơn nhăn trơn Tỉ lệ F2 1 AABB 1 Aabb 1 aaBB 1 aabb Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở 2 AaBB 2 Aabb 2 aaBb F2 2 AABb 4 AaBb Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở 9 hạt vàng, 3hạt vàng, 3 hạt xanh, 1 hạt xanh, F2 trơn nhăn trơn nhăn Hoạt động 2: IV.Ý NGHĨA CỦA Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của quy luật phân ly trong sản QUI LUẬT PHÂN xuất và đời sống, ý nghĩa trong chọn giốngvà tiến hóa, giải thích LI ĐỘCLẬP một số hiện tượng trong thực tế. - Qui luật phân li độc B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin thảo luận các câu hỏi lập giải thích được + Tại sao ở loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú ? một trong những + Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? nguyên nhân làm xuất HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời. Cần nêu được hiện biến dị tổ hợp, đó + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền hình thành các kiểu là sự phân li độc lập gen khác P và tổ hợp tự do của + Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất các cặp gen hiện của biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp có ý B2: GV có thể đưa ra công thức tổ hợp để phân tích cho HS nghĩa quan trọng đối KG: (1:2:1)(1:2:1) với chọn giống và tiến KH: (3:1)(3:1) hoá
  15. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2, Ở người, gen A qđ tóc xoăn, gen a qđ tóc thẳng, gen B qđ mắt đen, b qđ mắt xanh. Các gen plđl. Bố tóc thẳng, mắt xanh. Chọn mẹ có kiểu gen phù hợp để sinh ra con đều có kg mắt đen, tóc xoăn. a, AaBb b, AaBB c, AABb d, AABB Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Trong một quần thể, xét một cặp gen có 2 alen tương ứng B và b, các kiểu gen có thể có là: a, Bb và bb b, Bb c, BB, Bb, bb d, BB, bb, Bb, B, b Trong quần thể có sự tổ hợp tự do của các alen. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài trả lời câu hỏi SGK GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng xu và kẻ trước bảng 6.1 và 6.2 * Rút kinh nghiệm bài học:
  16. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU KIM LOẠI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. + Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lại một cặp tính trạng . 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm 3. Thái độ: + Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại trong nghiên cứu khoa học + Giáo dục ý thức hoạt động tập thể 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi nhóm có 2 đồng kim loại, kẽ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại tỷ lệ giao tử ở F1 và tỷ lệ kiểu Gen ở F2. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị mỗi bạn một đồng xu Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Yêu cầu mỗi học sinh làm phép thử tung đồng xu 1 lần và dự đoán kết quả Học sinh thực hiện phép thử và đưa ra dự đoán kết quả có thể xuất hiện mặt sấp hoặc ngửa với tỉ lệ ngang nhau 50/50. B2: Giáo viên hỏi học sinh có biết việc tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng xu được Menđen ứng dụng như thế nào hay không? HS không trả lời được và dẫn bào bài Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
  17. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: .Tiến hành gieo đồng kim loại I.Tiến hành gieo Mục tiêu: Xác định xác xuất đồng thời xảy ra qua gieo các đồng kim loại đồng kim loại * Gieo một đồng B1: GV hướng dẫn qui trình kim loại HS ghi nhớ qui trình thực hiện + Qui định trước mặt - Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại sấp và ngửa B2: a) Gieo một đồng kim loại + Mỗi nhóm gieo 25 - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao lần, thống kê mỗi lần xác định rơi vào bảng 6.1 - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 B3: b) Gieo 2 đồng kim loại * Gieo 2 đồng kim - Lấy 2 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao loại xác định Có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp - 2 đồng sấp (SS) - 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN) - 2 đồng ngửa (NN) + Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2 B4: Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.2 Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm II. Thống kê kết quả Mục tiêu: Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích của các nhóm kết quả của Menđen. B1: GV chia nhóm theo tổ của lớp (4 tổ) B2: GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 ghi vào bảng tổng hợp. Tiến hành Gieo một đồng kim Gieo hai đồng kim loại loại Nhóm S N SS SN NN 1 2 3 4 Cộng Số lượng Tỉ lệ % B3: + Cơ thể lai F1 có - Kết quả của bảng trên. GV y/c HS liên hệ: kiểu gen Aa khi - HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được: giảm phân cho 2 loại + Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử giao tử mang A và a mang A và a với xác suất ngang nhau. với xác suất ngang + kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: nhau. 1SS : 2SN : 1NN tỉ lệ kiểu gen ở F2 là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa + kết quả gieo 2 + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 đồng kim loại có tỉ có kiểu gen Aa lệ: + Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ các kiểu gen ở F2 trong lại một 1SS : 2SN : 1NN cặp tính trạng. tỉ lệ kiểu gen ở F2 là B4: GV lưu ý HS : số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo : 1 AA : 2 Aa : độ chímh xác 1 aa Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
  18. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2 4. Dặn dò: (1 phút) - Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1ph) - Làm các bài tập (trang 22, 23) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 5 * Rút kinh nghiệm bài học:
  19. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 7: BÀI TẬP PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG VÀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Cũng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền + Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập, viết được sơ đồ lai. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các dạng bài tập .Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các bài đã học III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên đưa một bài tập về lai một cặp tính trạng và yêu cầu học sinh đưa ra cách làm và gọi học sinh lên làm, có một số học sinh làm được và đa số thì không làm được. Sau đó giáo viên sẽ định hướng cho học sinh và dẫn vào bài B2: Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BÀI TẬP Mục tiêu: Biết cách giải 1 số dạng bài tập cơ bản, nâng cao. Xét trường hợp các gen nằm trên NST thường khác nhau: B1: Dạng 1: Xác định các loại giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen * Nếu cơ thể có kiểu gen đồng hợp thì chỉ tạo một loại giao tử duy nhất. * Nếu cơ thể có kiểu gen dị hợp: Cách 1: Dựa vào số cặp gen dị hợp: Nếu trong kiểu gen có n cặp gen dị hợp thì số loại giao tử là 2n, tỉ lệ mỗi loại là 1/2n Cách 2: Sử dụng phép nhân đại số số loại giao tử của từng cặp : VD: KG AaBbdd Cặp Aa cho 2 loại gt
  20. Cặp Bb cho 2 loại gt Cặp dd cho 1 loại gt Số loại gt của cơ thể là 2x2x1=4 gt. Tỉ lệ mỗi loại là ¼. B2:Dạng 2: Viết kí hiệu giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen: Sư dụng sơ đồ hình cây. VD: KG :AaBbdd A B d : Abd d : ABd b d : Abd d : Abd B d : aBd a d : aBd d : abd b d : abd Số tổ hợp hợp tử bằng số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai. Vd AaBb x AaBb 4 gt x 4 gt = 16 tổ hợp hợp tử. B3:Dạng 3: Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P. - Kiểu hình trội: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp tử . Vd: AA, BB, Aa, Bb - Kểu hình lặn: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vd: aa, bb B4: Dạng 4: Xác định kiểu gen của P dựa vào kết quả của phép lai Trường hợp lai một tính trạng: Kiểu hình của P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P Trội x trội 100% trội AA x AA hặc AA x Aa Trội x trội 75% trội: 25% lặn Aa x Aa Trội x lặn 100% trội AA x aa Trội x lặn 50% trội: 50% lặn Aa x aa Trường hợp lai hai tính trạng: Tỉ lệ kiểu Phân tích tỉ lệ hình ở F1 kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P 1:1:1:1 (1:1)(1:1) (Aaxaa)(Bbxbb) 3:3:1:1 (3:1)(1:1) (Aaxaa)(BbxBb) hoặc (AaxAa)(Bbxbb) 9:3:3:1 (3:1)(3:1) (AaxAa)(BbxBb) (AAxAAhoặc AAxAa)(Bbxbb) 1:1 (1:1)100% Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(Aaxaa) (AAxAAhoặc AAxAa)(BbxBb) 3:1 (3:1)100% Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(AaxAa) - Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình lặn là: 1/4; 1/8; 1/16. Quy về các trường hợp nêu trên. Dạng 5: Xác định kết quả ở đời con. PP: - XĐ tương quan trội lặn quy ước gen (nếu cần) Xác định kiểu hình, kiểu gen của P Viết sơ đồ lai. Kết luận về kiểu gen, kiểu hình của đời con. Hoạt động 2: GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK SINH HỌC 9 Bài 1: P thuần chủng F1 đồng tính trội, nên F1 toàn lông ngắn. Đáp án a, Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P dị hợp tử. Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm Aa Aa Gp: A, a A, a F1: 1AA: 2Aa : 1aa
  21. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải 1 số dạng bài tập SGK, sách bài tập. Bài 1: P thuần chủng F1 đồng tính trội, toàn lông ngắn. Đáp án a. Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P dị hợp tử. Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm Aa Aa Gp: A, a A, a F1: 1AA : 2Aa : 1aa 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục Đáp án d. Bài 3: Theo đề bài F1 phân tính theo tỉ lệ 1:2:1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn. Đáp án b, d. Bài 4. Đáp án b, c vì: b) P: Mẹ mắt đen x bố mắt đen Aa Aa Gp: A, a A, a F1: 1AA : 2Aa: 1aa 3 mắt đen : 1mắt xanh c) P: Mẹ mắt xanh x bố mắt đen aa Aa Gp: a A, a F1: 1Aa: 1aa 1mắt đen : 1mắt xanh Bài 5: Theo đề bài F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn F1 đồng tính. F2 phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1 P đỏ bầu dục và vàng tròn thuần chủng. Đáp án d. P: AAbb x aaBB Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Kiểm tra 15 phút Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. a. AaBb b. AABb c. aaBb d. Aabb Câu 2: Ở thực vật, hiện tượng tự thụ phấn là: a.Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó hoặc đầu nhụy của hoa khác trên cây đó. b. Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác cùng loài. c.Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác loài. d. Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Câu 3: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen quy định các tính trạng dẫn tới: a . Làm xuất hiện biến dị tổ hợp b. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp c. Giảm số kiểu gen d. Giảm số kiểu hình Câu 4: Ở cà chua, Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai giữa cây quả đỏ có kiểu gen dị hợp với cây quả vàng , F1 thu được kết quả là: a . 100% cây quả đỏ b. 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng c . 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng d . 100% cây quả vàng Câu 5: Ở một loài động vật gen A quy định lông vằn, gen a quy định lông nâu, gen B quy định cổ dài, gen b quy định cổ ngắn . Các gen này phân li độc lập với nhau. Trong trường hợp cá thể đực có kiểu hình lông nâu, cổ ngắn, kiểu gen nào trong các trường hợp sau đây của cá thể cái phù hợp để tất cả con sinh ra đều có kiểu hình lông vằn và cổ dài. a.AaBb b.Aabb c.Aabb d.AABB
  22. Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân bình thường tạo tối đa mấy loại giao tử. a.4 b.8 c.16 d.32 Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn và gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau . Phép lai nào dưới đây sẽ cho con lai F1 có ít kiểu gen và kiểu hình nhất? a.AABBxAaBb b.AABbxAabb c.AabbxaaBb d.AABBxAABb (2) Cho cây đậu Hà Lan dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: a.100% hạt vàng, trơn b.1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, nhăn\ c.100%hạt xanh, nhăn d.9 hạt vàng ,trơn: 3 hạt vàng ,nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn (3) Cơ thể có kiểu gen nào sau đây có kiểu hình hạt vàng, nhăn. I.AABB II.AaBb III.Aabb IV.aabb V.Aabb a.III,V b.I,V c.III d. II, III Câu 8: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Cho biết các gen này nằm trên các NST khác nhau. Phép lai AaBbx Aabb tạo F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: a.9:3:3:1 b.1:1:1:1 c.3:3:1:1 d.1:2:1 Câu 9: Gen trội hoàn toàn là gen được biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái. a. Đồng hợp trội b.Đồng hợp lặn c.Đồng hợp trội và dị hợp d.Đồng hợp và dị hợp Câu 10: Cơ thể có kiểu gen sau: AaBbdd Ee có thể tạo ra bao nhiêu giao tử: a .4 b. 8 c.16 d.3 Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1,Ở người hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập. - Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao. - Về nhóm máu: + Nhóm máu A->kiểu gen: IAIA hoặc IAIO. + Nhóm máu B-> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO. + Nhóm máu AB-> kiểu gen: IAIB. + Nhóm máu O-> kiểu gen IOIO. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau: a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB x Mẹ có tầm vóc cao, máu O. b. Bố có tầm vóc thấp, máu A x Mẹ có tầm vóc cao, máu B. c. Bố có tầm vóc thấp, máu B x Mẹ có tầm vóc cao, máu AB. d. Bố có tầm vóc thấp, máu O x Mẹ có tầm vóc cao, máu A. e. Bố có tầm vóc cao, máu AB x Mẹ có tầm vóc thấp, máu B. g. Bố có tầm vóc cao, máu A x Mẹ có tầm vóc thấp, máu AB. h. Bố có tầm vóc cao, máu B x Mẹ có tầm vóc thấp, máu O. i. Bố có tầm vóc cao, máu O x Mẹ có tầm vóc thấp, máu A. 2, Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen (alen) IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, còn IO quy định nhóm máu O. Gen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn toàn so với IO. a. Cho biết kiểu gen nhóm máu A, B, AB, O. b.Nếu bố thuộc nhóm máu O, mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì? c.Nếu bố thuộc nhóm máu B, mẹ thuộc nhóm máu AB thì con sinh ra có nhóm máu gì?
  23. d.Nếu các con có đầy đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào? e. Ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn giữa 2 đứa trẻ , biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu O và A. Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB. Hai đứa bé có nhóm máu O và A. Hãy xác định bé nào là con của cặp vợ chồng nào? f. Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB. Họ sinh con trai có nhóm máu O. Tại sao có hiện tượng này, biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình. 4. Dặn dò: (1 phút) Làm lại các bài tập trong SGK Soạn và chuẩn bị trước bài 8: Nhiễm sắc thể * Rút kinh nghiệm bài học:
  24. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài + Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân + Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Kĩ năng hợp tác trong nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Trước khi vào bài giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và làm bài tâp: Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 8 nêu các thành phần cấu tạo của tế bào. Học sinh sẽ ghi được hoàn chỉnh các thành phần cấu tạo của tế bào trong đó có chỉ rõ thành phần cấu tạo của nhân (Nhiễm sắc thể và nhân con) Cho biết trong các thành phần cấu tạo thành phần nào quan trọng nhất? vì sao? B2: HS Trả lời và giáo viên hỏi vì sao nhiễm sắc thể lại có vai trò quan trọng trong di truyền? Học sinh k trả lời được, giáo viên dẫn vào bài B3: GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ NST I.TÍNH ĐẶC TRƯNG Mục tiêu: Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể CỦA BỘ NHIỄM SẮC của mỗi loài THỂ
  25. B1: GV giới thiệu cho HS quan sát H 8.1 thế nào là cặp - Trong TB sinh dưỡng NST tương đồng? NST tồn tại thành từng + Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội cặp tương đồng, giống - HS quan sát kĩ hình rút ra những về hình dạng, kích thước nhau về hình thái và kích - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung thước B2: GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn - Bộ NST lưỡng bội (2n) gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ là bộ NST chứa các cặp Ngoài ra ở loài đơn tính có sự khác nhau giưa cá thể cái và NST tương đồng đực - Bộ NST đơn bội (n) là - HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại bộ NST chứa một NST (nêu được: số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của mỗi cặp tương đồng. của loài) - Ở những loài đơn tính B3: GV y/c HS đọc bảng 8 số lượng NST trong bộ lưỡng bội có sự khác nhau giữa cá có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? thể đực và cái ở cặp HS quan sát kĩ hình nêu được: có 8 NST gồm: NST giới tính + 1 đôi hình hạt - Mỗi loài SV có bộ NST + 2 đôi hình chữ V đặc trưng về hình dạng, + con đực: 1 đôi hình que số lượng. con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc. B4: GV phân tích thêm cặp *NST giới tính được kí hiệu là XX và XY NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO) Như trong tế bào lưỡng bội ở giới đực ( bọ xít ,châu chấu rệp ) hay giới cái ( bọ nhẩy ) II.CẤU TRÚC CỦA - Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: NHIỄM SẮC THỂ + Số lượng NST ( 10ph ) + Hình dạng các cặp NST - Cấu trúc điển hình của ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật NST được biểu hiện rõ TB. Của mỗi loài SV có 1bộ NST đặc trưng về số lượng và nhất ở kì giữa hình dạng + Hình dạng: hình hạt, Hoạt động 2: Cấu tr úc của NST hình que, hình chữ V Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST + Dài 0,5 – 50 micrômét B1: GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng đặc + Đường kính 0,2 – 2 trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này mic rômét - HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5 nêu được: + Cấu trúc: ở kì giữa + Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST NST gồm 2 crômatít + Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động (nhiễm sắc tử chị em) B2: GV y/c HS: gắn nhau ở tâm động(eo) + Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ? + Mỗi crômatít gồm + Hoàn thành bài tập mục (SGK trang 25) phân tử ADN và Prôtêin + Điền chú thích vào H 8.5 loại histôn (số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động) III.CHỨC NĂNG CỦA - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung. NHIỄM SẮC THỂ: B3: GV chốt lại kiến thức - NST là cấu trúc mang B4: GV bổ sung: Một số NST còn có thêm eo thứ hai gen trên đó mỗi gen ở Hoạt động 3: Chức năng của NST một vị trí xác định Mục tiêu: Mức độ cần đạt: hiểu được chức năng của NST - NST có đặc tính tự - GV phân tích thông tin SGK nhân đôi các tính trạng di truyền được sao
  26. + NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền (gen) được chép qua các thế hệ TB xác định ở NST và cơ thể + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (học chương sau) \Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. (2) Chọn các câu hỏi trắc nghiệm đúng: 1, NST là vật chất di truyền nằm ở a, trong nhân tế bào b, màng tế bào c, trong các bào quan d, tế bào chất 2, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng ( đạt chiều dài 0,5- 50micromet) ở kì nào của quá trình nguyên phân? a.Kì đầu b.Kì giữa c.Kì sau d.kì cuối 3,Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A Cột A Cột B Trả lời 1. cặp NST tương đồng a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 1 2. Bộ NST lưỡng bội b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. 2 3. Bộ NST đơn bội c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước 3 Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng( có trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể và tế bào sinh dục sơ khai) - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.( có trong giao tử) 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập - Đọc và soạn trước bài 9 : Nguyên phân * Rút kinh nghiệm bài học:
  27. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 9: NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK) - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 2. Chuẩn bị của học sinh: Hs Kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc của nhiễm sắc thể là gì ? chức năng của NST? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Nhờ hoạt động sống nào của tế bào giúp cho cơ thể lớn lên? HS: Nhờ quá trình phân chia của tế bào, số lượng tế bào tăng lên giúp cơ thể lớn lên. B2: GV: Vậy nhờ đâu mà số lượng tế bào tăng lên? ta cùng vào bài tìm hiểu. Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ khác thì NST có sự biến đổi như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I. Biến đổi hình thái Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi NST trong chu kỳ Tế bào NST trong chu kì tế B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 9.1 trả bào lời câu hỏi :
  28. ? Chu kì TB gồm những giai đoạn nào ( lưu ý HS về thời gian và I. Biến đổi hình thái sự nhân đôi NST ở kì trung gian) NST trong chu kì tế HS nêu được 2 giai đoạn: bào + Kì trung gian (12ph) + Quá trình nguyên phân - Chu kì TB gồm: - Các nhóm quan sát kỉ hình thảo luận, thống nhất ý kiến + Kì trung gian: TB + NST có sự biến đổi hình thái lớn lên và có nhân - dạng đóng xoắn đôi NST - dạng chuỗi xoắn + Nguyên phân: có B2: GV y/c HS quan sát H 9.2 Thảo luận: sự phân chia NST và + Nêu sự biến đổi hình thái NST ? chất TB tạo ra 2 TB + Hoàn thành bảng 9.1 mới. - dạng đóng xoắn - Mức độ đóng duỗi - dạng chuỗi xoắn xoắn của NST diễn + HS ghi mức độ đóng và duỗi xoắn vào bảng 9.1 ra qua các kì của chu - Đại diện nhóm lên làm bài tập , các nhóm khác bổ sung kì TB + Dạng sợi (duỗi B3: GV gọi 1 HS lên làm trên bảng xoắn) ở kì trung gian HS nêu được : + Dạng đặc trưng + Từ kì trung gian đến kì giữa: NST đóng xoắn (đóng xoắn cực đại) + Từ kì sau đến kì trung gian tiếp theo: NST duỗi xoắn. Sau đó ở kì giữa lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn qua chu kì TB tiếp theo B4: GV chốt lại kiến thức ? tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì Hoạt động 2: Mục tiêu: Trình bày được sự thay đổi trạng thái đơn kép, và sự vận động của NST qua 4 kỳ nguyên phân B1: GV y/c HS quan sát H 9.2 và 9.3 trả lời các caau hỏi: Hình thái NST ở kì trung gian ? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì II. Những biến đổi - HS quan sát hình nêu được : cơ bản của NST + NST có dạng sợi mảnh trong quá trình + NST tự nhân đôi nguyên phân (15ph ) B2: GV y/c HS nghiên cứu thông tin (trang 28) quan sát các hình 1) Kì trung gian: ở bảng 9.2 thảo luận: điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2 - NST dài mảnh, - HS trao đổi thống nhất trong nhóm, ghi lại những diễn biến cơ duỗi xoắn bản của NST ở các kì - NST nhân đôi -Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. thành NST kép (các nhóm sửa chữa sai sót nếu có) -Trung tử nhân đôi B3: GV chốt lại kiến thức qua từng kì thành 2 trung tử 2) Nguyên phân: Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt - Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
  29. B4:GV nhấn mạnh: Kết quả: từ một TB ban + ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan đầu tạo ra 2 TB con có + Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa TB bộ NST giống nhau và động vật và thực vật giống TB mẹ ? Nêu kết quả của quá trình phân bào III.Ý nghĩa của nguyên - HS ghi nhớ thông tin phân (8ph) - HS nêu được : Tạo ra 2 TB con - Nguyên phân là hình Hoạt động 2: Ý nghĩa của nguyên phân thức sinh sản của TB và Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của nguyên phân sự lớn lên của cơ thể B1: GV cho HS thảo luận nêu được : - Nguyên phân di trì sự ? Do đâu mà số NST của TB con giống mẹ ổn định bộ NST đặc ? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không trưng của loài các thế hệ đổi điều đó có ý nghĩa gì TB. - HS thảo luận nêu được: do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần bộ NST của mỗi loài được ổn định. B2: GV nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết, ghép Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (2) Nguyên phân là gì? Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản vô tính. (3) Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào: a) Kì trung gian b) Kì đầu c) Kì giữa d) Kì sau e) Kì cuối Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: a) Sự chia đều chất nhân của TB mẹ cho 2 TB con b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con c) Sự phân li đồng đều của các crômatít về 2 TB con d) Sự phân chia đồng đều TB chất của TB mẹ cho 2 TB con 3. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây? a) 4 b)8 c) 16 d)32 Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Xác định số lượng NST , tâm động, cromatit có trong một tế bào ở mỗi kì của nguyên phân: Bước 1: Xác định bộ NST 2n Bước 2: XĐ số lượng NST , cromatit, tâm động. Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động Kì đầu 0 2n 2x2n=4n 2n Kì giữa 0 2n 2x2n=4n 2n Kì sau 2x 2n=4n 0 0 2x2n=4n Kì cuối 2n 0 0 2n
  30. 2.Tính số tế bào con tạo ra sau nguyên phân: - Từ một tế bào ban đầu qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 2k tế bào con. - Có a tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số tế bào con tạo thành là a.2k. - Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào nguyên phân k lần là: a.2n(2k – 1). 3.Câu hỏi trắc nghiệm: Lựa chọn các câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại: a,Thành từng cặp tương đồng b,Thành từng chiếc riêng rẽ c,Luôn co ngắn d,Luôn ở dạng sợi mảnh Câu 2: Cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc NST a.Giống nhau về hình dạng, kích thước. Một chiếc tồn tại trong tế bào sinh dưỡng, còn chiếc kia nằm trong tế bào sinh dục. b. Có kích thước bằng nhau, một chiếc hình que, chiếc còn lại hình móc. c. Có hình dạng tương tự nhau, chiếc có nguồn gốc từ bố lớn hơn chiếc còn lại có nguồn gốc từ mẹ. d.Có hình dạng và kích thước tương tự nhau, một chiếc có nguồn gốc từ bố, chiếc còn lại có nguồn gốc từ mẹ. Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở các loài sinh vật đặc trưng bởi: a. Hình dạng, kích thước NST, còn số lượng NST thay đổi tùy từng giai đoạn phát triển của cá thể. b. Hình dạng, kích thước NST, còn số lượng NST thì giống nhau ở các loài sinh vật. c. Hình dạng, kích thước, số lượng NST. d. Số lượng, kích thước NST, còn hình dạng NST thay đổi theo môi trường Câu 4. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng được kí hiệu là: a.3 b.n c.2n d.4n Câu 5: Bộ NST chứa trong các tế bào con tạo thành sau nguyên phân bình thường của tế bào lưỡng bội 2n là: a.n b. 2n c.4n d.3n Câu 6: Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên nhờ quá trình a.Nguyên phân b. Giảm phân c. Thụ tinh d. Sinh sản Câu 7: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động. a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân. b.Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân 2. c.Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào. d.Phân li NST về hai cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân. Câu 8: Bộ NST lưỡng bội ở ngô là 2n = 20. Số NST kép có trong một tế bào ngô đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân là: a.10 b.20 c.40 d.80 Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần, số tế bào con tạo thành là: a.2 b. 4 c.8 d.16 Câu 10: Có 2 tế bào sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã tạo ra được tất cả 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của các tế bào này là: a.2 b.4 c.1 d.5 Câu 11: Một tế bào của lúa nước (2n=24) nguyên phân liên tiếp 2 lần , số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là: a. 24 b. 12 c.48 d. 72 Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của lợn là 2n=38, số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của nguyên phân là: a.38 b. 19 c.76 d.0 Câu 13: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây:
  31. a. Tế bào trứng chưa thụ tinh b.Tế bào sinh dục chín c.Tế bào tinh trùng d.Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai(chưa chín) Câu 14: NST duỗi xoắn hoàn toàn ở kì nào của nguyên phân: a.Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d.Kì cuối e. Kì trung gian Câu 15: Bộ NST ở người 2n=46 . Hãy xác định số NST đơn, số NST kép, số cromatit, số tâm động qua các kì của nguyên phân. Hoàn thành bảng sau: Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Câu 16: Ở đậu Hà Lan, có 2n=14, một tế bào 2n của đậu Hà Lan nguyên phân 3 lần thì được kết quả nào trong những trường hợp sau đây? a.8 tế bào đơn bội (n) b.8 tế bào lưỡng bội (2n) c.16 tế bào đơn bội (n) d.6 tế bào lưỡng bội(2n) 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK, câu 1 giảm tải Kẻ bảng 10 vào vở bài tập Soạn và chuẩn bị trước bài 10: Giảm phân * Rút kinh nghiệm bài học:
  32. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 10 : GIẢM PHÂN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK) - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 2. Chuẩn bị của học sinh: kẻ bảng trước , và đọc bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Gv yêu cầu hs nêu số lượng NST ở 1 số bộ NST mà em đã học. Sau đó cho biết đó là bộ đơn bội hay lương bội. -HS: Bộ lưỡng bội. B2: Vậy bộ NST đơn bội được viết ntn? Và bộ đơn bội có ở đâu? B3: Gv:Ở tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội (2n), tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n). Vậy, tế bào đơn bội được tạo ra như thế nào? Quá trình đó có gì giống và khác so với quá trình NP mà chúng ta vừa được học? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
  33. - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong I.Những diễn biến cơ bản giảm phân của NST trong giảm Mục tiêu: Trình được những diễn biến cơ bản qua các kỳ phân(16ph) giảm phân a) Kì trung gian B1: GV y/c HS quan sát kì trung gian ở H 10 trả lời câu - NST ở dạng sợi mảnh hỏi: - Cuối kì NST nhân đôi ? Kì trung gian NST có hình thái như thế nào ? thành NST kép dính nhau ở - HS quan sát hình nêu được : tâm động + NST duỗi xoắn b) Diễn biến cơ bản của + NST nhân đôi NST trong giảm phân. - 1 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. B2: GV y/c HS quan sát H 10 đọc thông tin SGK hoàn thành bài tập ở bảng 10 - HS tự thu nhận xử lí thông tin - Thảo luận nhóm, thống nhát ý kiến B3: GV kẻ bảng gọi HS lên làm bài - Đại diện nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. B4: Gv chốt lại kiến thức Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì Giảm phân I Giảm phân II - Các NST xoắn, co ngắn - NST co lại cho thấy số lượng NST - Các NST kép trong cặp tương kép trong bộ đơn bội Kì đầu đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau - Các NST tương đồng tập trung - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt Kì giữa và xếp song song thành 2 hàng ở phẳng xích đạo của thoi phân bào mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - Các NST kép tương đồng phân li - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động Kì sau độc lập với nhau về 2 cực của tế thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của bào tế bào - Các NST kép nằm gọn trong 2 - Các NST đơn nằm gọn trong nhân Kì cuối nhân mới được tạo thành với số mới được tạo thành với số lượng là lượng là đơn bội (kép) đơn bội. Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST) Hoạt động 2: II. ý nghĩa của giảm Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giảm phân phân B1: GV cho HS thảo luận Tạo ra các tế bào con ? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đị có bộ NST đơn bội một nửa. khác nhau về nguồn HS nêu được: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng gốc NST NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I
  34. B2: GV nhấn mạnh: sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II. - HS ghi nhớ thông tin tự rút ra ý nghĩa của giảm phân. - HS sử dụnh kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài . 2. Giảm phân là gì? Là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n).( Mỗi tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so vói mẹ) 3.Lựa chọn câu trả lời đúng: (1) Bộ NST chứa trong các tế bào con tạo ra sau giảm phân bình thường của tế bào sinh giao tử lưỡng bội là: a.n b.2n c.3n d.4n (2) Trong giảm phân, hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các đoạn tương ứng của các NST kép tương đồng xảy ra ở: a.Kì đầu II b.Kì giữa I c . Kì đầu I d. Kì sau I (3) Tế bào sinh giao tử lưỡng bội kết thúc giảm phân I bình thường, bộ NST trong mỗi tế bào con là: a.n đơn b. n kép c.2n đơn d.2n kép Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1.Xác định số lượng NST , tâm động, cromatit có trong một tế bào ở mỗi kì của giảm phân: Bước 1: Xác định bộ NST 2n Bước 2: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động. Các chỉ Giảm phân I Giảm phân II số Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối NST đơn 0 0 0 0 0 0 2 x n n NST kép 2n 2n 2n n n n 0 0 cromatit 2 x 2n 2 x 2n 2 x 2n 2 x n 2 x n 2 x n 0 0 Tâm 2n 2n 2n n n n 2 x n n động 2. Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân: - Giống nhau: + Đều là quá trình phân bào. + Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. + NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian. - Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân + Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh + Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín) + Một lần phân bào + Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. +Có sự phân li đồng đều của các cặp NST + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
  35. kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau) của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I) + 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra + 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n). đơn bội (n). 3.Câu hỏi trắc nghiệm: Lựa chọn các câu trả lời đúng: Câu 1: Giảm phân xảy ra ở các tế bào: a. Sinh dưỡng b. Sinh dục sơ khai c. Sinh dục chín d. Giao tử Câu 2: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động: a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân. b. Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân II. c. Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào. d. Phân li NST về 2 cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân. Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n = 48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh trứng ở kì cuối của giảm phân I là: a. 48 NST kép b. 24 NST đơn c. 48 NST đơn d. 24 NST kép Câu 4: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây? a. 2 b.4 c.8 d.16 Câu 5: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động của bộ NST ở người 2n=46 qua các kì của giảm phân. Các chỉ Giảm phân I Giảm phân II số Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối NST đơn NST kép cromatit Tâm động Câu 6: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ? Trả lời: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về 2 cực tế bào, nên tổ hợp NST ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng: ( AA)(BB), (aa)(bb) (AA)(bb), (aa)(BB) Vì vậy khi giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab. Nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh. Trả lời câu hỏi 1. Làm bài tập 3, 4 (trang 33) vào vở bài tập Đọc và soạn trước bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh * Rút kinh nghiệm bài học:
  36. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật + Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh + Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Phát triển tư duy lí luận 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 11 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân - ý nghĩa của giảm phân 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV cho HS lần lượt lên bảng viết sơ đồ của quá trình nguyên phân và giảm phân đã học. Sự hình thành giao tử bắt đầu từ các quá trình trên. Bài học hôm nay ta sẽ xét. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
  37. - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I.Sự phát sinh giao Mục tiêu: Trình bày và so sánh được các quá trình phát tử(15ph) sinh giao tử ở động vật Kết luận: B1: - GV y/c HS quan sát H 11, nghiên cứu thông tin SGK Giống nhau: trả lời câu hỏi + Các TB mầm (noãn ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ? nguyên bào, tinh nguyên - HS quan sát hình tự thu nhận thông tin bào) đều thực hiện nguyên - 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử phân liên tiếp nhiều lần đực + Noãn bào bậc một và tinh - 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử bào bậc một đều thực hiện cái giảm phân để tạo ra giao tử B2: GV chốt lại kiến thức - Lớp nhận xét bổ sung B3: GV y/c HS thảo luận: ? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - HS dựa vào kênh chữ và kênh hình xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình - Đại diện các nhóm phát biểu,các nhóm khác bổ sung. B4: GV chốt lại kiến thức chuẩn * Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bào bậc 2 bậc 2 (kích thước lớn) - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể tinh tử , các tinh tử phát sinh thành tinh cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và một tế bào trùng. trứng (kích thước lớn) - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 - Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm tinh tử phát sinh thành tinh trùng. phân cho 2 thể cực và một TB trứng Hoạt động 2: II. Thụ tinh ( 15ph) Mục tiêu: Hiểu đựợc Thực chất của quá trình thụ tinh - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu nhiên giữa một giao tử đực và hỏi: 1 giao tử cái ? Nêu khái niệm thụ tinh - Bản chất là sự kết hợp của 2 ? Bản chất của quá trình thụ tinh bộ nhân đơn bội tạo ra bộ - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời nhân lưỡng bội ở hợp tử. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung B2: GV chốt lại kiến thức. Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc III.ý nghĩa của giảm phân và B3: HS vận dụng kiến thức nêu được: 4 tinh trùng chứa thụ tinh (9ph) bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc hợp tử có - Ý nghĩa: các tổ hợp NST khác nhau. + Duy trì ổn định bộ NST đặc Hoạt động 3: trưng qua các thế hệ cơ thể.
  38. Mục tiêu: Nêu dược ý nghĩa của nguyên phân, giảm + Tạo nguồn biến dị tổ hợp phân và thụ tinh cho chọn giống và tiến hoá. GV y/c HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi: ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn. - HS vận dụng tư liệu SGK trả lời: + Về mặt di truyền: - Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội - Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội + Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp) Ý nghĩa: Tạo nguồn nguyên liệu chọn giống và tiến hoá. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK - Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng (1)Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái Sự tạo thành hợp tử (2)Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm sinh dục là: a.Nguyên phân b.Giảm phân c. Thụ tinh d. Nguyên phân và giảm phân (3) Trong cùng một loài sinh vật, tế bào trứng luôn có kích thước lớn hơn so với tinh trùng vì: a.Tế bào này chứa bộ nhân có số lượng vật chất di truyền lớn hơn. b.Tế bào này chứa tế bào chất lớn hơn để cung cấp dưỡng chất cho sự phát triển của hợp tử sau này. c.Chúng phải trải qua quá trình phân bào lâu hơn. d.Sau một chu kì tạo giao tử, số lượng trứng ít hơn số lượng tinh trùng. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Tính số giao tử tạo thành và số hợp tử tạo ra. - Tính số giao tử được tạo thành: +Ở thời kì chín, mỗi tế bào sinh dục đực(tb sinh tinh) qua giảm phân cho 4 tinh trùng (mang bộ NSt n); +Mỗi tế bào sinh dục cái ở thời kì chín (tb sinh trứng) qua giảm phân sẽ cho ra 1 trứng(mang bộ NSt n) và 3 thể định hướng ( thể cực – mang bộ NST n) về sau sẽ bị tiêu biến đi. + Số tinh trùng hình thành= số tế bào sinh tinh x 4. + Số NST chứa trong các tinh trùng = số tinh trùng x n. + Số trứng hình thành = số tế bào sinh trứng. + Số NST chứa trong các trứng được hình thành = số trứng x n + Số thể định hướng ( thể cực)= Số tế bào sinh trứng x 3. + Số NST chứa trong các thể định hướng=số thể định hướng x n. - Tính số hợp tử được tạo thành:
  39. Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với 1 tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử. Số hợp tử tạo thành=số tinh trùng được thụ tinh=số trứng được thụ tinh. -Cơ thể có n cặp gen dị hợp( chứa các cặp NST tương đồng). Tự thụ phấn thì: + Số loại giao tư được tạo thành 2n. Tỉ lệ mỗi loại là 1/2n. + Số kiểu tổ hợp hợp tử: 4n. + Số kiểu tổ hợp khác nhau 3n. -Trong phép lai, số tổ hợp hợp tử bằng số giao tử đực x số giao tử cái. 2. Khi giảm phân và thụ tinh, trong TB của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST trong các giao tử và các hợp tử là: - 4 tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. - 9 tổ hợp NST trong các hợp tử: AABB, AABb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb. 3.Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học: Do sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ và làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú. Các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Cần có bao nhiêu tế bào sinh tinh để tạo ra 16 tinh trùng? a.1 b.2 c.4 d.16 Câu 2: Từ 5 tế bào sinh trứng của gà giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu trứng? a.5 b.10 c.20 d.15 Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở thỏ là 2n=44, trong 8 tinh trùng được tạo thành có bao nhiêu NST: a.352 b.176 c.1048 d.704 Câu 4: 15 hợp tử được tạo thành từ: a.15 trứng và 15 tinh trùng b. 4 trứng và 1 tinh trùng c.1 trứng và 4 tinh trùng d. 15 trứng và 60 tinh trùng Câu 5: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n=48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh trứng ở kì cuối của giảm phân 1 là: a.38 b.19 c.76 d.0 Câu 6: Từ một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo ra số tinh trùng và trứng lần lượt là: a.1 tinh trùng và 4 trứng. b.1 tinh trùng và 1 trứng. c.4 tinh trùng và 1 trứng. d.4 tinh trùng và 4 trứng. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài và trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tập Đọc mục “Em có biết” Soạn và chuẩn bị trước bài 12: Cơ chế xác định giới tính * Rút kinh nghiệm bài học:
  40. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh mô tả được một số NST giới tính + Trình bày được cơ chế NST xác định ở người + Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Phát triển tư duy lí luận (phân tích và so sánh) 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 12.1 ; 12.2 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cưu bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử của động vật? ? Sự thụ tinh là gì? ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV tiến hành 1 cuộc khảo sát nhỏ với câu hỏi: Gia đình các em thích sinh con trai hay con gái hơn. Cuộc khảo sát tiến hành với tất cả thành viên trong lớp. GV thống kê kết quả lên bảng.
  41. - Trường hợp tỉ lệ sinh con trai nhiều hơn => trọng nam khinh nữ => có nhiều tác hại - Trường hợp tỉ lệ sinh con trai bằng hoặc ít hơn tỉ lệ sinh con gái => tư tưởng tiến bộ tuy nhiên ở 1 số vùng khác vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ => tác hại -Trong dân gian chúng ta thấy có một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp rất nhiều lời phiền toái (nhất là sinh toàn con gái). Vậy theo các em có phải lỗi là ở người mẹ không? Tại sao ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I.Nhiễm sắc thể Mục tiêu: Nêu đựoc một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò giới tính của nó đối với sự xác định giới tính (10ph) B1: GV y/c HS quan sát H 8.2 bộ NST ruồi dấm nêu những - Ở TB lưỡng bội: điểm giống và khác nhau ở bộ NST ruồi đực và cái + có các cặp NST Từ điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm GV phân thường (A) tích điểm NST thường – NST giới tính + 1 cặp NST giới - Các nhóm quan sát kĩ hình nêu được đặc điểm: tính: + Giống nhau: - Tương đồng XX Số lượng: 8 NST - Không tương Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2 cặp chữ V đồng XY + Khác nhau: Con đực: 1 chiếc hình que NST giới tính mang 1 chiếc hình móc gen qui định: Con cái: 1 cặp hình que + Tính đực cái B2: GV y/c HS quan sát H 12.1 cặp NST nào là NST giới tính + Tính trạng liên + NST giới tính có ở TB nào ? quan giới tính - HS quan sát kĩ hình nêu được cặp NST số 23 khác nhau giữa nam và nữ B3: GV đưa ví dụ ở người 44A + XX nữ 44A + XY nam - So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ? - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - HS nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. Hoạt động 2: II. Cơ chế NST xác Mục tiêu: Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỷ lệ định giới tính: đực/cái của mỗi loài sinh vật liên hệ thực tế việc sinh con trai - Cơ chế NST xác /gái định giới tính ở B1: GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người người : - Yêu cầu quan sát H 12.2. thảo luận. P. (44A+XX) x ? Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân (44A+XY) ? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái 22A+X - HS quan sát kĩ hình, thảo luận thống nhất ý kiến: qua giảm phân GP 22A+X + Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X 22A+Y + Bố sinh ra loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y F1: (44A+XX) (gái) + Sự thụ tinh giữa trứng với: (44A+XY) (trai) - Tinh trùng X XX (con gái)
  42. - Tinh trùng Y XY (con trai) -Tỷ lệ Đực/ cái xấp B2: GV gọi một HS lên trình bày trên tranh cơ chế NST xác định xỉ 1/1 ở đa số các giới tính ở người loài. - 1 HS lên trình bày, lớp theo dõi bổ sung. - Sự phân li của cặp B3:GV phân tích các khái niệm đồng giao tử, dị giao tử và sự NST giới tính trong thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi. quá trình phát sinh - Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra ~ 1 : 1 ? giao tử và tổ hợp lại ? Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào ? trong thụ tinh là cơ ? Sinh con trai hay gái do người mẹ đúng không ? chế xác định giới Hoạt động 3: tính Mục tiêu: Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính III.Các yếu tố ảnh B1:GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi hưởng đến sự phân trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. hoá giới tính(10ph) - HS nêu được các yếu tố - Ảnh hưởng của + hooc môn môi trường trong: do + Nhiệt độ, cường độ ánh sáng . rối loạn tiết hooc - 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung. môn sinh dục biến - HS lấy ví dụ để phân tích đổi giới tính B2:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, nêu những yếu tố - Ảnh hưởng của ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính ? môi trường ngoài: Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa như thế nào nhiệt độ, nồng độ trong sản xuất? CO2 ; ánh sáng - Ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK 2.Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính NST giới tính NST thường 1) Tồn tại một cặp trong TB lưỡng bội 1)Tồn tại với số cặp lớn hơn một trong 2)Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) tế bào lưỡng bội hoặc không tương đồng(XY) 2) Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 3)Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ 3) Mang gen qui định tính trạng thường thể. của cơ thể Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? - Là hoàn toàn không đúng. Giải thích bằng cơ chế sinh con trai con gái ở người. 2. Trong thực tế chăn nuôi người ta còn có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái bằng những cách nào?
  43. -Nhờ tác dụng của hoocmon hoặc tác động đến hoàn cảnh thụ tinh, điều kiện phát triển của hợp tử. 3. Cấu trúc dân số tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ bằng nhau vì: - Đàn ông có 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau. - 2 loại tinh trùng trên tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau. - Hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau. - Số lượng cá thể thống kê lớn. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1? a.Số giao tử đực bằng số giao tử cái. b.Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương. c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau. d. Xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực với giao tử cái tương đương. Câu 2: Ở các loài sinh sản hữu tính, NST giới tính có đặc điểm: a.Có nhiều cặp trong nhân tế bào sinh dưỡng. b. Luôn gồm 2 chiếc tương đồng trong nhân tế bào sinh dưỡng c. Mang gen quy định tính trạng giới tính và một số tính trạng thường. d.Chỉ có 1 cặp không tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Câu 3: Câu nào đúng khi nói về quá trình tạo giao tử ở người: a.Người nữ tạo ra hai loại trứng X, Y. b. Người nam chỉ tạo 1 loại tinh trùng X. c.Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y. d. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y. Câu 4: Cặp NST giới tính ở người, động vật có vú, ruồi giấm: a.Ở giới đực là XX, giới cái là XY b. Giới đực là XY, Giới cái là XX c.Giới đực là XO, giới cái là XY d.Giới đực là XX, giới cái là XO Câu 5: Cặp NST giới tính ở chim, ếch nhái, bò sát, dâu tây: a.Ở giới đực là XX, giới cái là XY b. Giới đực là XY, Giới cái là XX c.Giới đực là XO, giới cái là XY d.Giới đực là XX, giới cái là XO 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Đọc mục”Em có biết” Soạn và chuẩn bị trước bài 13: Di truyền liên kết * Rút kinh nghiệm bài học:
  44. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền + Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Mooc gan và nhận xét kết quả TN đó + Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 13 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu 1 HS lên viết sơ đồ lai theo những quy luật di truyền của Menđen đối với phép lai sau: “ cho ruồi giấm thân xám cánh dài tc la với ruồi giấm thân đen cánh cụt( xám trội so với đen, cánh dài trội so với cánh ngắn) thu được F1 toàn thân xám cánh dài. Đem F1 đi lai phân tích thu được ở F2 tỉ lệ 1 xám dài : 1 đen cụt”
  45. - HS tiến hành viết phép lai theo quy luật menđen cho kết quả tỉ lệ ở F2 là 1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, cụt. HS thắc mắc kết quả GV đưa ra là sai B2: GV giải thích: trong thực tế có các phép lai không tuân theo quy luật di truyền của menđen mà tuân theo quy luật di truyền khác. Quy luật đó là gì chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài 13 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I.THÍ NGHIỆM CỦA Mục tiêu: Nêu và giải thích được thí nghiệm của Mooc gan MOOC GAN và nhận xét kết quả TN đó. - Thí nghiệm: B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin trình bày thí nghiệm P. xám, dài x đen, cụt của Mooc gan F1: xám, dài - HS tự thu nhận và xử lí thông tin Lai phân tích: - 1 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung Đực F1 x cái Đen, cụt B2: GV y/c HS quan sát H 13 thảo luận: FB : 1 xám, dài : 1 đen, ? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cụt cánh cụt được gọi là phép lai phân tích - Giải thích kết quả (sơ đồ ? Mooc gan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? H13) ? Vì sao Mooc gan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 NST Kết luận: Di truyền liên - HS quan sát hình thảo luận thống nhất ý kiến trong nhóm kết là trường hợp các gen + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá qui định nhóm tính trạng thể mang kiểu hình lặn nằm trên 1 NST cùng + Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . phân li về giao tử và cùng + Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen cánh tổ hợp qua thụ tinh. cụt cho 1 loại giao tử (bv) Đực F1 cho 2 loại giao tử các gen nằm trên cùng một NST , cùng phân li về giao tử. B3: GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu HS giải thích kết quả phép lai. - Hiện tượng di truyền liên kết là gì ? B4: Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - 1 HS lên trình bày trên H 13 - Lớp nhận xét bổ sung - HS tự rút ra kết luận II.Ý NGHĨA CỦA DI Hoạt động 2: TRUYỀN LIÊN KẾT Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong TB mỗi NST B1: GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng TB có mang nhiều gen tạo thành khoảng 4000 gen sự phân bố gen trên NST như thế nào? nhóm gen liên kết. - HS nêu được mỗi NST sẽ mang nhiều gen - HS căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp nêu được: F2 phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp - Trong chọn giống người F2: di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. ta có thể chọn những B2: GV y/c HS thảo luận: nhóm tính trạng tốt đi kèm ? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và với nhau. di truyền liên kết ? ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống B3: GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
  46. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK 2.Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa : Vàng , trơn x xanh, nhăn Xám, dài x đen, cụt AaBb aabb B V bv b v bv G (1AB: 1Ab:1aB:1ab) ab (1BV: 1bv) bv - Kiểu gen 1AABB:1Aabb:1aaBb:1aabb BV bv 1 : 1 Fa : 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 bv bv - Kiểu hình xanh, trơn : 1 xanh, nhăn 1 xám, dài: 1đen, cụt. Biến dị tổ hợp Vàng, nhăn và xanh trơn Không xuất hiện biến dị tổ hợp 3. Di truyền liên kết là hiện tượng: a. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. b. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST , cùng phân li trong quá trình phân bào. c. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau , cùng phân li trong quá trình phân bào. d. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và phân li không phụ thuộc vào nhau trong quá trình phân bào. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Xác định các loại giao tử của cơ thể có các gen nằm trên cùng 1 cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. - Cơ thể đồng hợp về kiểu gen qua giảm phân cho 1 loại giao tử: Vd: AB/AB- >tạo 1 loại giao tử: AB - Cơ thể có kiểu gen dị hợp (1 hay n cặp) qua giảm phân cho 2 loại giao tử , tỉ lệ mỗi loại là ½. Vd: AB/ab->Số loại giao tử là 2: AB, ab. Tỉ lệ mỗi loại là ½. - Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P trong trường hợp các gen di truyền liên kết hoàn toàn( nằm trên cùng 1 NST). Tỉ lệ KH ở F1 Kiểu gen của P 1:1:1:1 Ab/ab x aB/ab 1:1 Ab/aB x ab/ab hoặc AB/ab x ab/ab 3:1 AB/ab x AB/ab hoặc AB/aB x Ab/aB hoặc AB/Ab x Ab/aB 1:2:1 Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB - Xác định kết quả đời con cũng theo các bước như di truyền độc lập của MĐ. 1. Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của MĐ như thế nào? - Là sự hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp hay không tạo ra biến dị tổ hợp. Có thể chọn được tính trạng tốt luôn được di truyền kèm với nhau. 2. Giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học: Ở ruồi giấm gen, B quy định thân xám. Ở ruồi giấm gen, b quy định thân xám. Ở ruồi giấm gen, V quy định thân xám.
  47. Ở ruồi giấm gen, v quy định thân xám. Ở thế hệ P: + Ruồi thân xám, cánh dài BV/bv có gen B và V cùng nằm trên một NST. Khi cặp NST tương đồng phân li, B và V cùng phân li trong giảm phân, tạo 1 loại giao tử BV. + Ruồi thân đen, cánh cụt bv/bv có gen b và v cùng nằm trên một NST. Khi cặp NST tương đồng phân li, B và V cùng phân li trong giảm phân, tạo 1 loại giao tử bv. Trong thụ tinh tạo F1 : Do sự kết hợp 2 loại giao tử trên -> các NST đơn tổ hợp lại thành cặp NST tương đồng(gồm 1 NST mang gen B và V; 1 NSt mang gen b và v) tạo hợp tử BV/bv. Trong phép lai phép lai phân tích: +Ở ruồi đực F1: thân xám, cánh dài BV/bv.Khi giảm phân cặp NST tương đồng bị phân li tạo 2 loại giao tử có gen liên kết là BV và bv. +Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt bv/bv. Chỉ sinh ra 1 loại giao tử có gen liên kết là bv. 2 loại giao tử của ruồi đực kết hợp với 1 giao tử của ruồi cái tạo ra 2 tổ hợp: 1BV/bv; 1bv/bv. 3. Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua cuốn: 2 hạt trơn ,có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn . Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: a. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 :1 b.Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. c.Hai cặp tính trạng di truyền liên kết d.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P Giải: F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn-> là những tính trạng trội . Gọi gen A quy định tính trạng hạt trơn Gọi gen B quy định tính trạng có tua cuốn Gọi gen a quy định tính trạng hạt nhăn Gọi gen b quy định tính trạng không tua cuốn Pthuần chủng: Hạt trơn, không tua cuốn x hạt nhăn , có tua cuốn Ab/Ab aB/aB Gp: Ab aB F1: Ab/aB F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB GF1: Ab, aB Ab, aB F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB KH: 1ht, ko tc: 2ht,có tc: 1hn, có tc 4.Moogan (1866-1945) đã tìm ra hiện tượng di truyền liên kết khi tiến hành nghiên cứu trên đối tượng: a. Chuột bạch b. Ruồi giấm c. Đậu Hà Lan d. Ếch 5.Ở 1 loài thực vật, gen A qđ thân cao; a qđ thân thấp; B qđ quả tròn; b qđ quả dài. 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai: Ab/aB x Ab/aB cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình : a.9:3:3:1 b.1:1:1:1 c.1:2:1 d.3:1 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Làm câu hỏi 1, 3 vào vở bài tập . Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân. * Rút kinh nghiệm bài học:
  48. Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 14-THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIÊM SẮC THỂ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng vẽ hình + Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi 3. Thái độ: + Bảo vệ, gìn giữ dụng cụ + Trung thực, vẽ những hình quan sát được. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh các kì của nguyên phân - Kính hiển vi ( 2 cái ) - Bộ tiêu bản NST 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
  49. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản NST 1. Quan sát tiêu bản Mục tiêu: Biết cách quan sát tiêu bản hình tháI NST, kỹ NST: năng sử dung kính hiển vi + Đặt tiêu bản lên bàn B1: GV nêu y/c của bài thực hành. kính: quan sát ở bội giác Biết nhận dạng hình thái NST ở các kì bé chuyển sang bội giác Vẽ lại hình khi quan sát được lớn nhận dạng TB đang Có ý thức kỉ luật không nói to ở kì nào B2: GV phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành - Các nhóm tiến hành B3: GV y/c HS nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản quan sát lần lượt các tiêu NST bản - 1 HS trình bày các thao tác. * Lưu ý: Yêu cầu nêu được: + Kĩ năng sử dụng kính Yêu cầu nêu được: hiển vi - Khi nhận dạng được hình thái NST, các thành viên lần + Mỗi tiêu bản gồm nhiều lượt quan sát vẽ hình đã quan sát được vào vở. TB cần tìm TB mang B4: GV chốt lại kiến thức NST nhìn rõ nhất. - GV y/c các nhóm thực hiện theo qui trình đã hướng dẫn - GV quan sát tiêu bản xác nhận kết quả của từng nhóm. Hoạt động 2: Mục tiêu: : HS viết được bài thu hoạch sau khi quan sát 2. Báo cáo thu hoạch NST dưới kính hiển vi B1: GVtreo tranh các kì của nguyên phân - HS tiến hành quan sát HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm nhận đói chiếu với tranh vẽ dạng NST đang ở kì nào? Từng thành viên vẽ và chú thích các hình đã quan sát được vào vở. - Vẽ NST vào vở bài tập B2: GV cung cấp thêm thông tin + Kì trung gian: TB có nhân + Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong TB VD: kì giữa NST tập trung ở giữa TB thành hàng, có hình thái rõ nhất Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Các em có biết loại tế bào nào không có nhân không? (tb hồng cầu) 4. Dặn dò: (1 phút) Soạn và chuẩn bị trước bài15: ADN
  50. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN BÀI 15: ADN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó. + Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatxơn và F.Críc 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, đặt vấn đề, trực quan + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: + Thân thiện và Trung thực trong thảo luận nhóm 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh: mô hình cấu trúc phân tử AND - Hộp mô hình ADN phẳng - Mô hình phân tử ADN 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
  51. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 cái thang gồm đầy đủ chân thang và các bậc thang. Sau khi HS vẽ xong GV giảng giải: 1 cái thang muốn vững chãi thì cần có sự liên kết của các bậc thang với chân thang. GV sử dụng hình vẽ cái thang của HS để vẽ thành sơ đồ của ADN. GV giới thiệu đoạn mạch ADN hoàn chỉnh gồm 2 mạch song song được liên kết với nhau nhờ các cặp nucleotit. Vậy ADN là gì? Cấu tạo và cấu trúc của nó như thế nào? Để tìm hiểu chúng ta cùng nghiên cứu chương III , bài 15. AND. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I. CẤU TẠO HOÁ HỌC Mục tiêu: HS nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù CỦA PHÂN TỬ ADN và đa dạng của ADN - Phân tử ADN được cấu B1: GV y/c học sinh nghiên cứu thông tin SGK nêu tạo từ các nguyên tố C, H, thành phần hoá học của ADN ? O, N, P - HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được : - ADN là đại phân tử cấu + Gồm các nguyên tố : C , H , O , N , P. tạo theo nguyên tắc đa + Đơn phân là nuclêôtít. phân mà đơn phân là B2: GV y/c HS đọc lại thông tin. Quan sát và phân tích H nuclêôtít (gồm 4 loại A, T , 15 thảo luận: G, X ) ? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng - Phân tử ADN có cấu tạo Ví dụ: với 24 chữ cái viết được vô số các từ, câu khác đa dạng và đặc thù do nhau. thành phần, số lượng và B3: Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời: trình tự sắp xếp của các + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loại nuclêôtít. loại nuclêôtít - Tính đa dạng và đặc thù + Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtít tạo nên tính của ADN là cơ sở phân tử đa dạng. cho tính đa dạng và đặc thù B4: GV hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh: Cấu trúc theo của sinh vật. nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN II.CẤU TRÚC KHÔNG Hoạt động 2: GIAN CỦA PHÂN TỬ Mục tiêu: HS mô tả được cấu trúc không gian của AND và ADN chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp Nucleotit B1: GV y/ c HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 15 và - Phân tử ADN là một mô hình phân tử ADN mô tả cấu trúc không gian của chuỗi xoắn kép, gồm 2 phân tử ADN ? mạch đơn xoắn đều đặn - HS quan sát hình, đọc thông tin ghi nhớ kiến thức. quanh một trục theo chiều - 1 HS lên trình bày trên tranh (mô hình) lớp theo dõi, bổ từ trái sang phải sung. - Mỗi vòng xoắn có đường B2: Từ mô hình ADN Gv y/c HS thảo luận: kính 20 A0 chiều cao 34 A0 ? Các loại nuclêôtít nào liên kết với nhau thành cặp gồm 10 cặp nuclêôtít. - HS nêu được các cặp liên kết : A - T ; G - X . - Hệ quả của nguyên tắc bổ B3: GV cho trình tự một mạch đơn y/c HS lên xác định sung: trình tự các nuclêôtít ở mạch còn lại + Do tính chất bổ sung của ? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch