Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Vòng trường - Năm học 2021-2022

pdf 5 trang Hoài Anh 17/05/2022 3580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Vòng trường - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_vong_truong_nam.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Vòng trường - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD&ĐT TRẢNG BÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 -VÒNG TRƯỜNG TRƯỜNG THCS GIA LỘC NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh Học (Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề) Đề: Câu 1 (3,0 điểm) a. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển đến tế bào của cơ thể người theo những con đường nào? b. Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào? c. Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu. d. Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích lí do: Khi ngủ; khi chạy. Câu 2 (2,0 điểm) a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? b. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao? Câu 3 (3,0 điểm) Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. Câu 4 (3,0 điểm) 1. Cho sơ đồ dưới đây: Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng. a. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào đã học b. Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ. 2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 5 (3,0 điểm) Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 micromet. Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C. a. Tính chiều dài mỗi gen. b. Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó. a- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu? Câu 6 (3,0 điểm): 1. Một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN. a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 300.000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại. c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN. d) Tính chiều dài của phân tử ADN.
  2. 2. Ở lúa nước, bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Hãy tính: a) Số tế bào con được sinh ra . b) Số NST đơn chứa trong các tế bào con. c) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên. d) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên. Câu 7 (3,0 điểm) 1. Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa đỏ, a là gen lặn quy định tính trạng hoa trắng. a. Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra mấy kiểu gen, viết các kiểu gen đó. b. Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó? Hãy viết các kiểu gen của P có thể có khi tiến hành giao phối. 2. Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau: 1. AB/ ab 2. Ab/aB HẾT ĐÁP ÁN Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 1.1.Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển dần đến các tế bào của cơ thể người theo hai con đường: 0,25 + Đường máu: Gluco, axitamin, nước, muối khoáng hòa tan`vào máu, chảy qua gan về tim. 0,25 + Đường bạch huyết: Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit. 1.2. Trên con đường vận chuyển về tim thì gan có vai trò: 0,5 Câu 1 + Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. (3,0 0,5 + Khử các chất độc có hại với cơ thể. điểm) 0,5 1.3. Huyết áp: Là áp lực của dòng máu lên thành mạch. 0,25 + Khi tâm thất co tạo huyết áp tối đa. 0,25 + Khi tâm thất giãn tạo huyết áp tối thiểu. 0,25 1.4 . Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp thấp hơn khi thấp. + Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng. 0,25 2.1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm sau: Câu 2 + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương 0,5 (2,5 phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng điểm) cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các 0,5 tính trạng.
  3. 2.2. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện các kiểu hình khác P. 0,5 Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì: Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ tinh. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi 0,5 chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử. - Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P. 0,5 Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực 1 Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và tinh bào bậc II Câu 3 noãn bào bậc 2 có kích thước lớn 1 (3,0 Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II điểm) 1 thể cực có kích thước bé và 1 tế bào cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển trứng có kích thước lớn thành tinh trùng. Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong cho 4 tinh trùng, các tinh trùng đều đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. tham gia vào thụ tinh. 4.1. a. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 0,5 b. Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ. + Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ANDN quy định trình tự các nucleotit 0,5 trong mạch mARN. + Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axita min trong 0,5 Câu 4 (3 cấu trúc bậc 1 của prôtêin. điểm) + Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật. 0,5 4.2. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì. Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng 1 lượng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 µm. Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C. a- Xác định chiều dài mỗi gen. Câu 5 - Số lượng nclêôtit của đoạn ADN 1,0 (2,5 điểm) 9.105 = 3000 3.102 3000 - Chiều dài đoạn ADN: x 3,4 Å = 5100 Å 2 - 0,102µm = 1020 Å
  4. 5100 1020 - Chiều dài của gen thứ hai: = 2040 Å 2 - Chiều dài của gen thứ nhất: 2040 + 1020 = 3060 Å b. Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó. 1,0 3060 - Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ nhất: = 900 (nuclêôtit) 3,4 - Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp: 900 2 298 (axit amin) 3 2040 - Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ hai: = 600 (nuclêôtit) 3,4 - Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp: 600 - 2 = 198 (axit amin) 3 c. Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu? 1,0 - Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ nhất: (298 + 1) x 5 = 1495(lượt) - Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ hai: (198 + 1) x 5 = 995(lượt) 6.1 a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. Theo NTBS ta có: % A = % T = 20% 0,5 Mặt khác % T+ %X = 50% -> % G = % X = 50% - 20% = 30%. b. Ta có X = 30% = 300000. Tổng số nucleotit của ADN là: N= 300000 x 100/ 30 = 0,5 1000000. - Vậy số nucleotit mỗi loại của ADN là : Câu 6 A = T = 20% x 1000000 = 2000000 (3,0 G = X = 3000000. điểm) c. Số liên kết H = 2A + 3G = 2. 2000000 + 3. 3000000 = 13000000. 0,5 d. Số N của gen = 2A + 2G = 2. 2000000 + 2. 3000000 = 10000000. 0,5 Chiều dài của gen = 10000000./2 x 3,4 = 5.106 .3,4 6.2 a. Số tế bào con được sinh ra . 29 = 512 tế bào. 0,25 b. Số NST đơn chứa trong các tế bào con.512 x 4 = 12288. 0,25 c. Số NST đơn cho quá trình trên. (29 – 1) x 24 = 12264. 0,25 d. Số thoi phân bào bị hủy qua quá trình trên. (29 – 1) = 511. 0,25 7.1 a. Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra 3 kiểu gen AA, Aa, và aa. 0,5 Câu 7 b. Khi giao phối ngẫu nhiên, có 6 kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó. 0,25 (3,0 P1: AA x AA. HS viết sơ đồ lai đúng. 0,25 điểm) P2: aa x aa. 0,25 P3: Aa x Aa. 0,25 P4: AA x Aa 0,25
  5. P5: Aa x aa. 0,25 P6: AA x aa. 7.2. Kiểu gen AB/ab có 2 kiểu giao tử có tỉ lệ AB = ab = ½ 0,5 Kiểu gen Ab/aB có 2 kiểu giao tử có tỉ lệ AB = ab = ½ 0,5