Đề thi học kì 2 Lớp 6 môn Ngữ văn

doc 6 trang thaodu 8482
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Lớp 6 môn Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_lop_6_mon_ngu_van.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Lớp 6 môn Ngữ văn

  1. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn I.Trắc nghiệm: (3đ) (Học sinh làm bài trong thời gian 15 phút) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 5 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng. “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn.” (Trích Bài học đường đời đầu tiên, Ngữ văn 6, tập 2) Câu 1: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự kết hợp với nghị luận. B. Tự sự kết hợp với miêu tả. C. Tự sự kết hợp với biểu cảm. D. Miêu tả kết hợp với biểu cảm. Câu 2: Tác giả của đoạn văn trên là ai? A. Tô Hoài. B. Đoàn Giỏi. C. Võ Quảng. D. Nguyễn Tuân. Câu 3:Nhận xét nào phù hợp với đoạn trích? A. Tái hiện được ngoại hình của nhân vật Dế Mèn B. Tái hiện được ngoại hình và nội tâm của nhân vật Dế Mèn C. Tái hiện được ngoại hình và hành động của nhân vật Dế Mèn
  2. D. Tái hiện được hành động và nội tâm của nhân vật Dế Mèn Câu 4: Phép tu từ nổi bật trong câu văn: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua là gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 5: Chủ ngữ của câu: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. trả lời câu hỏi gì? A. Ai? B. Con gì? C. Cái gì? D. Là gì? Câu 6: Trong truyện Bức tranh của em gái tôi, khi tài năng hội hoạ của em được khẳng định, người anh có tâm trạng như thế nào? A. Chê bai và không muốn xem tranh của em. B. Ghét bỏ và luôn mắng em vô cớ. C. Buồn bã, khó chịu hay gắt gỏng và không thân với em như trước. D. Vui mừng vì em mình có tài. Câu 7: Trình tự nào thể hiện đúng diễn biến tâm trạng của người anh khi xem bức tranh của em gái vẽ mình? A. Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện. B. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ. C. Ngạc nhiên, tức tối, xấu hổ. D. Tức tối, xấu hổ, hãnh diện. Câu 8: Em hiểu như thế nào về nhan đề “Buổi học cuối cùng”? A. Buổi học cuối cùng của học kỳ. B. Buổi học cuối cùng của năm học. C. Buổi học cuối cùng của môn học tiếng Pháp. D. Buổi học cuối cùng của cậu Phrăng.
  3. Câu 9: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và ““Sông nước Cà Mau” là: A. Tả cảnh sông nước. B. Tả cảnh sông nước miền Trung. C. Tả người lao động. D. Tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc Câu 10: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là động từ? A. Bàn tay ta làm nên tất cả. B. Em đang học bài. C. Xanh biếc là màu của nước biển. D. Đi học là hạnh phúc của trẻ em Câu 11: Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ nào sau đây được dùng theo lối ẩn dụ? A. Mặt trời mọc ở đằng đông. B. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh. C. Thấy anh như thấy mặt trời. Chói chang khó ngó, trao lời khó trao. D. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim. Câu 12: Trong các câu duới đây, câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ là? A. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh B. Sáng mai, tôi đi học. C. Quê hương là chùm khế ngọt
  4. D. Cây tre là nguời bạn thân của nông dân Việt Nam. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Trình bày những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật văn bản Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới (1đ) Câu 2: Thế nào là ẩn dụ? Nêu tác dụng của ẩn dụ? Cho ví dụ. (1đ) Câu 3: (5 điểm) Hãy tả lại ngôi trường hiện nay em đang học. (5đ)
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Đúng mỗi câu (0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B A C A C C B C D D D A,B II – PHẦN TỰ LUẬN (7đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Yêu cầu: nêu được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật a- Nội dung: Cây tre là bạn thân thiết lâu đời của 0,5 nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam. b- Nghệ thuật: 0,5 - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Hình ảnh phong phú, chọn lọc. - Lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 2 Yêu cầu: Nêu được khái niệm của ẩn dụ, tác dụng và lấy ví dụ. 0,25 - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
  6. tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. - Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm 0,25 cho sự diễn đạt. 0,5 - Hs nêu đúng ví dụ 3 * YÊU CẦU - Viết đúng kiểu bài văn miêu tả. - Bố cục rõ 3 phần, văn viết lưu loát, lập luận chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. *NỘI DUNG a. MB: (0,5đ) Giới thiệu ngôi trường em đang học. 0,5 (0,5đ) 4,0 b.TB: (4,0đ) -Tả bao quát chung. - Tả chi tiết theo trình tự hợp lý. + Cổng trường + Sân trường, khung cảnh, cây cối, + Các phòng học + Trang thiết bị dạy học, 0,5 c. KB: (0,5đ) Nêu suy nghĩ, tình cảm của em đối với ngôi trường. * Chú ý: Khi chấm giáo viên tính luôn cả cách diễn đạt lập luận và điểm trình bày ở từng phần.