Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Cam Lộ (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 2211
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Cam Lộ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Cam Lộ (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2017 – 2018 Khóa ngày 27/10/2017 Môn thi: Địa lí 9 Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, Hãy phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam? Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Câu 2: (4.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: a. Chứng minh rằng: các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta? Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc ? b. Tại sao trong những năm gần đây hiện tượng sạt lở đất, lũ quét, lũ ống ở nước ta xảy ra liên tục và ngày càng tàn phá nặng nề hơn? Câu 3: (3.0 điểm) a/ Theo Luật biển quốc tế 1982, vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào, tiếp giáp với vùng biển của các nước nào? b/ Một tàu biển lạ của nước ngoài hoạt động cách đường cơ sở của Việt Nam tại điểm A11 (huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị) theo hướng chính Đông là 360,5km. Vậy tàu biển này có vi phạm quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam không? Tại sao? Câu 4: (4.0 điểm) a/ Vì sao mùa hè ở Bắc bán cầu lại dài hơn mùa hè ở Nam bán cầu? b/ Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ? Câu 5: (5.0 điểm) Cho bảng số liệu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta (Đơn vị: Tỉ đồng) Các ngành kinh tế Năm 2005 Năm 2013 Nông, lâm, thủy sản 176.402 658.779 Công nghiệp và xây dựng 348.519 1.373.000 Dịch vụ 389.080 1.552.483 Tổng số 914.001 3.584.262 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2013. b) Nhận xét sự thay đổi GDP năm 2005 và năm 2013. (Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài) Hết
  2. PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn thi: Địa lí Năm học 2017 – 2018 Câu 1: (4.0 điểm) Gợi ý đáp án Điểm * Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta: - Tài nguyên đất: + Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha trồng được lúa và các cây ngắn ngày 0.5 khác, tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và các đồng bằng ven biển miền Trung. + Đất Feralít có diện tích 16 triệu ha tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi 0.5 thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su ) - Tài nguyên khí hậu: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm, 0.5 nước ta phát triển được nông nghiệp nhiệt đới năng xuất cao nhiều mùa vụ nhiều sản phẩm (lúa gạo, ngô, cao su, cà phê ) + Khí hậu phân hoá theo Bắc – Nam, theo mùa, theo độ cao vì vậy nước ta có 0.5 thể trồng được cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên bão, gió Tây khô nóng, rét hại, sâu bệnh có thể gây tổn thất cho nông nghiệp. - Tài nguyên nước: + Nước ta có mạng lưới sông, hồ dày đặc. Các hệ thống sông đều có giá trị 0.5 đáng kể về thuỷ lợi là nguồn cung cấp nước tưới cho nông nghiệp thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản. + Tuy nhiên lũ lụt ở một số lưu vực sông cũng gây thiệt hại về mùa màng và tài sản của nhân dân. - Tài nguyên sinh vật: Nước ta có tài nguyên thực động vật phong phú, là cơ sở để nhân dân ta thuần 0.5 dưỡng, tạo nên các cây trồng, vật nuôi đa dạng trong đó có nhiều giống cây trồng, vật nuôi chất lượng tốt thích nghi với điều kiện sinh thái từng địa phương * Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta: - Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, nhất là vào mùa khô. Tiêu 1.0 úng trong mùa lũ - Thau chua, rữa mặn cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hóa cây trồng, tăng năng suất, tăng sản lượng. - Tạo việc làm, cải thiện đời sống nhân dân Tổng điểm 4.0 Câu 2: (4.0 điểm)
  3. Gợi ý đáp án Điểm * Các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta: - Địa hình: 1.0 + Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung (sông Hồng, sông Đà, Sông Mã, sông Gâm ) + Sông ngòi chảy ở vùng đồng bằng lòng sông rộng, dòng sông uốn khúc quanh co. + Duyên hải miền Trung địa hình hẹp ngang, sông ngòi ngắn và dốc. - Khí hậu: 1.0 + Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. + Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. + Mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa, địa hình dốc, xói mòn rửa trôi mạnh làm cho sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. * Phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc là vì: 1.0 - Lãnh thổ hẹp ngang, sát biển. - Địa hình có nhiều đồi núi chiếm ¾ diện tích phân bố ở phía Tây. - Các dãy núi chạy dọc theo lãnh thổ, nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển, dốc đứng về phía Việt Nam, thoải về phía Lào nên sông có độ dốc lớn, chảy xiết, lũ lên rất nhanh. * Trong những năm gần đây hiện tượng sạt lở đất, lũ quét, lũ ống ở nước 1.0 ta xảy ra liên tục và ngày càng tàn phá nặng nề hơn là vì: - Hiện tượng biến đổi khí hậu của toàn cầu đã ảnh hưởng đến khí hậu nước ta - Nạn phà rừng tràn lan, không kiểm soát được làm cho lớp phủ bề mặt bị mất đi. Tổng điểm 4.0 Câu 3: (3.0 điểm) Gợi ý đáp án Điểm a. * Vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, 0. 5 vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa. * Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, 0.5 Philippin, Malayxia, Brunây, Inddônêxia, Xingapo, Campuchia và Thái Lan. b. - Ta có: 1 hải lý = 1,852 km 0. 5 - Theo Công ước về Luật Biển 1982 quy định, vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm ở phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển 0.5 có chiều rộng không vượt quá 200 hải lý. - Tàu nước ngoài đó hoạt động cách điểm A11, tức là cách đường cơ sở của 0.5 nức ta: 360,5km : 1,852km/1hải lý = 194,7 hải lý.
  4. - Như vậy tàu đó hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam nên 0.5 đã vi phạm nghiêm trọng quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam một quốc gia ven biển. (Học sinh diễn đạt cách khác nhưng có ý đúng vẫn cho điểm tối đa) Tổng điểm 3.0 Câu 4: (4.0 điểm) Gợi ý đáp án Điểm a) Mùa hè ở bán cầu Bắc lại dài hơn mùa hè ở bán cầu Nam - Mùa hè ở bán cầu Bắc được tính từ ngày 21/3 đến ngày 23/9 dài 186 ngày. 0.5 Còn mùa hè ở bán cầu Nam được tính từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 năm sau dài 179 ngày. Như vậy mùa hè ở bán cầu Bắc dài hơn mùa hè ở bán cầu Nam 7 ngày. - Nguyên nhân: Do mùa hè ở bán cầu Bắc, trái đất chuyển động quanh mặt 0.5 trời trên quỹ đạo lớn có chứa điểm viễn nhật (5/7), cung tròn trên quỹ đạo dài hơn (quãng đường dài hơn) nên thời gian chuyển động chậm -> thời gian kéo dài ra. - Còn mùa hè ở bán cầu Nam, trái đất chuyển động quanh mặt trời trên quỹ 0.5 đạo có chứa điểm cận nhật (3/1), cung tròn trên quỹ đạo ngắn hơn (quãng đường ngán hơn) nên thời gian chuyển động nhanh -> thời gian ngắn lại. b) Quy luật phân bố dòng biển: - Các dòng biển nóng phát sinh 2 bên xích đạo, chảy theo hướng Tây, gặp lục 0.5 địa thì chuyển hướng chảy về phía cực. - Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40 o gần bờ Đông các đại 0.5 dương rồi chảy về xích đạo. Ở BCB có dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây ở các đại dương chảy về Xích đạo. - Các dòng nóng, dòng lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên các đại dương ở 0.25 từng bán cầu: BCB hoàn lưu chảy theo chiều kim đồng hồ, BCN thì ngược lại. - Vùng có gió mùa còn có dòng biển đổi chiều theo mùa. 0.25 - Các dòng nóng và dòng lạnh chảy đối xứng nhau qua 2 bờ đại dương. 0.25 Ở khu vực cực và ôn đới của BCB, dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng 2 0.25 bờ đại dương nhưng ngược với sự đối xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt. * Ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ: - Vùng ven biển nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều, khí hậu ấm 0.25 áp do nhiệt độ tăng, lượng ẩm lớn. - Vùng ven biển nơi có dòng lạnh đi qua thường khô hạn do nhiệt độ thấp, 0.25 hơi nước không bốc lên được, thường hình thành các hoang mạc. Tổng điểm 4.0
  5. Câu 5: (5.0 điểm) Gợi ý đáp án Điểm a. - Lập được bảng thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta (đơn 1.0 vị %). Các ngành kinh tế Năm 2005 Năm 2013 Nông, lâm, thủy sản 19,3 18,4 Công nghiệp và xây dựng 38,1 38,3 Dịch vụ 42,6 43,3 Tổng số 100 100 - Tính được bán kính đường tròn năm 2013 gấp năm 2005 là 1,98 lần. 0.5 - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: Biểu hình tròn (hai hình có bán kính khác nhau) 2.0 Yêu cầu: Vẽ đúng (Các biểu đồ khác không cho điểm), đảm bảo thẩm mĩ, đầy đủ chú thích, có số liệu trên biểu đồ và tên biểu đồ. (thiếu mỗi ý trừ 0,5 điểm). b. - Về quy mô: Tổng GDP tăng 2.670.261 tỉ đồng, tăng 3,92 lần (392%); trong 0.5 đó: Nông, lâm, thủy sản tăng 482.377 tỉ đồng, tăng 3,73 lần (373%), - Về cơ cấu: + Cơ cấu GDP nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực (công nghiệp hóa, 0.5 hiện đại hóa) + Tỉ trọng GDP ngành nông - lâm - thủy sản có xu hướng giảm dần (giảm 0.5 0,9%). Tỉ trọng GDP ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có xu tăng dần (công nghiệp - xây dựng tăng 0,2%, dịch vụ tăng 0,7%) Tổng điểm 5.0