Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Lập Thạch (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 14560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Lập Thạch (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Lập Thạch (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT LẬP THẠCH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi này gồm 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E) và viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau: KClO3  (A)  (B)  (C)  H2SO4  (B)  (D)  (E)  (B) (Biết (A), (B), (C), (D), (E) là các chất khác nhau) Câu 2. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi: a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa bột Al2O3, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng. b) Cho từ từ 1 – 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa một ít đường. Câu 3. (2,0 điểm) Biết nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối KBr ở 100C là 37,5%. a) Tính độ tan của KBr ở 100C. b) Đun nóng 120 gam dung dịch KBr bão hòa trên đến 800C. Tính khối lượng KBr cần phải thêm vào để thu được dung dịch KBr bão hòa ở 800C. Biết S 95gam . KBr(800 C) Câu 4. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: %V 40%; %V 35% . Trong hỗn hợp SO chiếm 62,5% về khối lượng. H2 O2 x a) Xác định công thức hoá học của SOx. b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y. Câu 5. (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các chất sau: a) Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí SO3. b) Khí SO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. c) MgO có lẫn tạp chất là BaO. d) Muối ăn có lẫn tạp chất là Na2CO3, NaHCO3, Na2S. Câu 6. (2,0 điểm) Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn: NaOH, KCl, H2SO4, BaCl2. Câu 7. (2,0 điểm) 1. Để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thấy tạo ra m gam hỗn hợp muối sunfat. Tính giá trị của m. 2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít SO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ x (mol/l) thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của x. Câu 8. (2,0 điểm) Hòa tan m gam kim loại kiềm R vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l) thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19,7 gam chất rắn khan. a) Xác định kim loại R. b) Tính giá trị của a và m. Câu 9. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al và 0,4 mol Zn. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thì không thấy có khí thoát ra. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Câu 10. (2,0 điểm) Nung 50,56 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 44,8 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 8 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy. (Cho biết: K= 39; Br = 80; H = 1; O = 16; S = 32; C = 12; Ca = 40; Fe = 56; Na = 23; Mg = 24; Zn = 65; Al = 27; N = 14; Ba = 137) HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  2. Họ tên thí sinh SBD: phòng thi PHÒNG GD&ĐT LẬP THẠCH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019 ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án này gồm 04 trang) Câu 1. (2,0 điểm) Nội dung Điểm A: O2; B: SO2; C: SO3; D: BaSO3 (hoặc CaSO3); E: Ba(HSO3)2 (hoặc Ca(HSO3)2) t0 Mỗi 2KClO3  2KCl +3O2 (A) phản t0 O2 + S  SO2 ứng (A) (B) đúng 0 V2O5 ,t SO2 + O2  SO3 được (B) (C) 0,25 đ SO3 + H2O  H2SO4 (C) t0 2H2SO4 (đ) + Cu  CuSO4 + SO2  + 2H2O (B) (hoặc H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + SO2  + H2O) SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O (B) (D) BaSO3 + SO2 + H2O  Ba(HSO3)2 (D) (E) Ba(HSO3)2 + 2HCl  BaCl2 + 2SO2 + 2H2O (E) (B) Câu 2. (2,0 điểm) Nội dung Điểm a) Hiện tượng: Al2O3 tan hết tạo thành dung dịch không màu. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thì xuất hiện kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng 0,25 đ đến tối đa rồi tan dần đến hết. 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O 0,25 đ HCl + NaOH  NaCl + H2O 0,25 đ 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3  + 3NaCl 0,25 đ NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O 0,25 đ b) Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và 0,25 đ cuối cùng thành khối màu đen xốp bị bọt khí đẩy lên trên. H2SO4 đ C12H22O11  12C + 11H2O 0,25 đ (Hoặc: C12H22O11 + H2SO4 (đặc)  12C + H2SO4.11H2O) C + 2H2SO4 (đặc)  CO2 + 2SO2  + 2H2O 0,25 đ Câu 3. (2,0 điểm) Nội dung Điểm
  3. 0 37,5 a) Độ tan của KBr ở 10 C: S 0 .100 60(g) 1,0 đ KBr(10 C) 100 37,5 b) * Ở 100C: Trong 120 gam dung dịch KBr bão hòa: 37,5.120 0,5 đ m 45(g) m 120 45 75(g) KBr 100 H2O 0 * Ở 80 C: Khối lượng KBr hòa tan trong 75 gam H2O để được dung dịch bão hòa là: 75.95 mKBr 71,25(g) 0,5 đ 100 Khối lượng KBr cần phải thêm: 71,25 – 45 = 26,25 (g) Câu 4. (2,0 điểm) Nội dung Điểm a) Xét trong a mol hỗn hợp X: n 0,4a (mol); n 0,35a (mol); n 0,25a (mol) H2 O2 SOx ₂ 0,25a.(32 16 x) %m 62,5% 0,625 0,5 đ SOx 0,4a.2 0,35a.32 0,25a.(32 16 x) 0,25.(32 16 x) 0,625 0,4.2 0,35.32 0,25.(32 16 x) Giải phương trình tìm được x = 3 Công thức của SOx là SO3 0,5 đ b) Trong hỗn hợp Y: Đặt n x (mol);n y(mol) N2 CO Ta có, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Y là: 28x 28y 0,5 đ M 28 (g / mol) Y x y Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là: 0,4a.2 0,35a.32 0,25a.80 M 32(g / mol) 0,25 đ X a 32 0,25 đ Tỉ khối của X đối với Y: d 1,143 X/Y 28 Câu 5. (2,0 điểm) Nội dung Điểm a) Dẫn hỗn hợp SO3 và CO2 qua dung dịch BaCl2 dư, SO3 bị hấp thụ hết thu được CO2 0,5 đ SO3 + BaCl2 + H2O 2HCl + BaSO4  b) Dẫn hỗn hợp SO2 và HCl qua dung dịch NaHSO3 dư, HCl bị hấp thụ hết thu được SO2 0,5 đ NaHSO3 + HCl  NaCl + SO2  + H2O c) Hòa tan hỗn hợp MgO và BaO vào nước dư, BaO tan hết. Lọc, tách phần không tan thu 0,5 đ được MgO. BaO + H2O  Ba(OH)2 d) Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được NaCl. 0,5 đ Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2  + H2O Na2S + 2HCl  NaCl + H2S Câu 6. (2,0 điểm) Nội dung Điểm - Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ống nghiệm và đánh số thứ tự. - Lần lượt thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein: + Dung dịch làm hồng phenolphtalein là NaOH. 0,5 đ + Các dung dịch còn lại không có hiện tượng. - Cho dung dịch NaOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại: + Làm mất màu hồng là dung dịch H2SO4. 0,5 đ 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O
  4. + Không làm mất màu hồng là BaCl2 và KCl. - Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại: + Xuất hiện kết tủa trắng nhận ra dung dịch BaCl2. 0,5 đ H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl + Không xuất hiện kết tủa là dung dịch KCl. 0,5 đ Câu 7. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 1. n 0,4.1 0,4(mol) H2SO4 FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O (1) Fe O + 4H SO  FeSO + Fe (SO ) + 4H O (2) 3 4 2 4 4 2 4 3 2 0,25 đ Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O (3) Theo các phản ứng (1), (2), (3) ta có: n n 0,4(mol) 0,25 đ H2O H2SO4 Bảo toàn khối lượng ta có: m m m m 0,25 đ (FeO,Fe3O4 ,Fe2O3 ) H2SO4 muối H2O m = m = 22,4 + 0,4.98 – 0,4.18 = 54,4 (g) 0,25 đ muối 13,44 86,8 2. n 0,6(mol) ; n 0,4 (mol) ; n 2,5x (mol) SO2 22,4 BaSO3 217 Ba(OH)2 0,25 đ Vì n n nên sản phẩm còn chứa muối Ba(HSO ) và Ba(OH) đã phản ứng hết. SO2 BaSO3 3 2 2 SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O 0,25 đ 0,4 0, 4 0, 4 (mol) 2SO2 + Ba(OH)2  Ba(HSO3)2 0,25 đ 0,2 0,1 (mol) 2,5x = 0,4 + 0,1 x = 0,2 0,25 đ Câu 8. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 4,48 n 0,2(mol) H2 22,4 a) 2R + 2HCl  2RCl + H2 (1) Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) thì chất rắn là RCl. 19,7 Ta có: n 2n 2.0,2 0,4(mol) M 49,25 (g / mol) RCl H2 RCl 0,4 M = 49,25 - 35,5 = 13,75 loại R 0,5 đ Kim loại R còn phản ứng với nước. 2R + 2HCl  2RCl + H2 (1) x x x 0,5x (mol) 0,5 đ 2R + 2H2O  2ROH + H2 (2) y y 0,5y (mol) Đặt x, y là số mol kim loại phản ứng (1), (2). Ta có: 0,5x + 0,5y = 0,2 x + y = 0,4 (I) (MR + 35,5)x + (MR + 17)y = 19,7 (II) 19,7 KLPT trung bình của RCl, ROH là: 49,25 (g / mol) 0,4 0,5 đ MR + 17 < 49,25 < MR + 35,5 13,75 < MR < 32,25 R là Natri (Na). b) Thay MR = 23 vào (II), giải hệ (I), (II) tìm được x = y = 0,2 0,5 đ
  5. 0,2 C 2M và m = (x + y).23 = 0,4.23 = 9,2 (g). MHCl 0,1 Vậy a = 2 và m = 9,2. Câu 9. (2,0 điểm) Nội dung Điểm Phản ứng không có khí thoát ra Sản phẩm khử là NH4NO3. 0,5 đ Bảo toàn electron ta có: 8n 2n 3n 2n 8n 2.0,3 3.0,2 2.0,4 n 0,25(mol) NH4NO3 Mg Al Zn NH4NO3 NH4NO3 0,5 đ Bảo toàn nguyên tố N, ta có: n 2n 3n 2n 2n 0,5 đ HNO3 (phản ứng) Mg(NO3 )2 Al(NO3 )3 Zn(NO3 )2 NH4NO3 2.0,3 3.0,2 2.0,4 2.0,25 2,5 (mol) 0,5 đ Câu 10. (2,0 điểm) 44,8 8 n 0,28 (mol) ; n 0,8.0,15 0,12 (mol) ; n 0,08 (mol) Fe2O3 160 Ca(OH)2 CaCO3 100 Các phương trình hóa học có thể xảy ra: 0 4FeCO + O t  2Fe O + 4CO (1) 3 2 2 3 2 0,5 đ 3x 2y t0 2FexOy + O2  xFe2O3 (2) 2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (3) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (4) Do n n nên xảy ra 2 trường hợp: CaCO3 Ca(OH)2 - Nếu Ca(OH)2 dư: Không xảy ra phản ứng (4) Theo (3): n = 0,08 mol m 50,56 - 0,08 . 116 = 41,28 (g). 0,25 đ CO2 FexOy 41,28 0,48.56 n 0,28.2 0,08 = 0,48 (mol); n 0,9 (mol) . 0,25 đ Fe (FexOy ) O (FexOy ) 16 n 0,9 O 1,875 > 1,5 không có oxit phù hợp. 0,25 đ n Fe 0,48 - Nếu Ca(OH)2 hết: Xảy ra cả 2 phản ứng (3) và (4). Theo (3), (4): n = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol m 50,56 - 0,16 . 116 = 32 (g). 0,25 đ CO2 FexOy 32 0,4.56 n 0,28.2 0,16 = 0,4 mol; n 0,6(mol) 0,25 đ Fe (FexOy ) O (FexOy ) 16 nO 0,6 3 0,25 đ FexOy là Fe2O3 n Fe 0,4 2 Chú ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.