Đề thi học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Đăk Mil (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 3790
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Đăk Mil (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2015_20.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng giáo dục và đào tạo Đăk Mil (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN ĐĂK MIL KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO Ngày thi: 27/01/2016 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC (Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề) ĐỀ RA: Câu 1: (5,0 điểm) a) Để tạo sản phẩm có giá trị kinh tế cao, người ta dùng chất A để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh. Em hãy cho biết A là chất nào? Giải thích và viết phương trình hóa học b) Nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là 26+ . Trong nguyên tử sắt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định nguyên tử khối của sắt c) Người ta sản xuất nhôm từ hỗn hợp Al 2O3 và Criolit. Nếu từ 1 tấn Al 2O3 và Criolit dư thì thu được bao nhiêu tấn nhôm ? Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90% . Câu 2: (3,0 điểm) Cho 18,625 gam KCl phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 . Lọc sản phẩm. Làm bay hơi nước lọc thu được chất rắn A. Nung A thu được khí B. a) Viết các phương trình phản ứng ? b) Tính thể tích khí B thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 3: (3,0 điểm) Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 g Fe và 0,88 g CO2. Viết phương trình hóa học của phản ứng ở dạng tổng quát. a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt đã dùng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng đề hòa tan hết a gam oxit sắt nói trên Câu 4: (3,0 điểm) Có 5 chất dạng bột: CuO ; Na2O ; Mg ; Ag ; Al . Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, nêu cách nhận ra từng chất, viết phương trình hóa học của phản ứng. Câu 5: (3,0 điểm) Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị (II) và hóa trị (III) trong dd axít HCl (vừa đủ), người ta thu được dd A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí B, thu được 9 gam nước. Cô cạn dd A thu được a gam hỗn hợp muối khan. Tính a ? Câu 6: (3,0 điểm) Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B. a) Tính khối lượng chất rắn C. b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa). Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  2. UBND HUYỆN ĐĂK MIL KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO Ngày thi: 27/01/2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: HÓA HỌC (Thời gian: 150 phút không kể thời gian ra giao đề) Câu 1 (5,0 điểm): a) (2đ) A chính là Axit flohiđric ( HF) . (0,5 điểm) HF hòa tan dễ dàng silic đioxit (0,5 điểm) PTHH: 4HF (dd) + SiO2(r) SiF4 (k) + 2H2O (1,0 điểm) b) (1đ) Điện tích hạt nhân bằng 26+ , suy ra số p = 26. (0,25 điểm) Số hạt mạng điện là 26 x 2 = 52 (0,25 điểm) Số hạt không mang điện 52 – 22 = 30. (0,25 điểm) Nguyên tử khối của sắt là 30 + 26 = 56 (đvC) (0,25 điểm) dienphannongchay c) (2 đ) PTHH 2Al2O3  4 Al + 3O2 (1,0 điểm) Criolit (Nếu thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,5 điểm) 54x90 mAl= 0,476 (tấn) (1,0 điểm) 102x100 Câu 2: (3,0 điểm) KCl (dd) + AgNO3 (dd) KNO3 (dd) + AgCl (r) (0,5 điểm) 0,25 mol 0,25 mol (0,5 điểm) 18,625 n 0,25(mol) ; (0,5 điểm) KCl 74,5 Nước lọc chính là dd KNO3 . Chất A là KNO3 PTHH: 2KNO3 2 KNO2 + O2 (0,5 điểm) 0,25 mol 0,125 mol (0,5 điểm) 0,125 Vậy thể tích khí oxi thu được (đktc) là: 2,8(lít) (0,5 điểm) 22,4 Câu 3: (3,0 điểm) a) PTHH FexOy + yCO xFe + yCO2 (0,5 điểm) b) Số mol các chất thu được sau phản ứng: x 0,015 3 n 0,015mol;n 0,02mol; Ta có tì lệ: (0,5 điểm) Fe CO2 y 0.020 4 Công thức hóa học của oxit sắt là: Fe3O4 (0,5 điểm) c) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (0,5 điểm) Theo đề bài, trong a gam oxit sắt có 0,84 g sắt và 0,02 mol nguyên tử oxi. Khối lượng a = 0,84 + (16.0,02) = 1,16(g); ứng với 0,005 (mol) Fe3O4 (0,5 điểm) n 8n 8.0,005 0,04(mol) HCl Fe3O4 0,04 (0,5 điểm) V 0,02(lít) HCl 2 Câu 4: (3,0 điểm)
  3. Cho từng chất vào dung dịch H2SO4 thấy: + Chất rắn tan, tạo dung dịch màu xanh là CuO. (0,25 điểm) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (0,25 điểm) + Chất rắn tan không có khí thoát ra là Na2O (0,25 điểm) Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (0,25 điểm) + Hai chất rắn tan có khí thoát ra là Al và Mg (0,25 điểm) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25 điểm) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (0,25 điểm) + Chất rắn không tan là Ag (0,25 điểm) + Cho Na2O dư vào dung dịch H2SO4 được dung dịch NaOH (0,25 điểm) Na2O + H2O → 2NaOH (0,25 điểm) + Hai kim loại, kim loại nào tan được trong dung dịch NaOH là Al, còn lại là Mg. (0,25 điểm) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (0,25 điểm) Câu 5: (3,0 điểm) Đặt ký hiệu kim loại hóa trị (II) và (III) lần lượt là X (xmol) và Y (ymol) ta có các phản ứng: X + 2HCl → XCl2 + H2 (0,5 điểm) xmol 2xmol xmol xmol Y + 3HCl → YCl3 + 1,5H2 (0,5 điểm) ymol 3mol ymol 1,5ymol 2H2 + O2 → 2H2O (0,5 điểm) (x + 1,5y)mol → (x + 1,5y)mol (0,5 điểm) Ta có: nHCl = 2nH2 = 2nH2O =2 x 9/18 = 1mol (0,5 điểm) Khối lượng hỗn hợp 2 muối XCl2 và YCl3 mhhmuối = mhhkim loại + mHCl - mH2 a = 18,4 + (36,5 x 1) – (0,5 x 2) = 53,9 (g) (0,5 điểm) Câu 6: (3 điểm) a) nNaOH = 200 : 40 = 5(mol) (0,25 điểm) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) 2mol 4mol 2mol 4mol (0,25 điểm) t0 Cu(OH)2  CuO + H2O (0,5 điểm) 2mol 2mol mCuO = 2 x 80 = 160 (g) (0,25 điểm) b) dd B có: mNaCl = 4 x 58,5 = 234 (g) (0,25 điểm) và nNaOH (dư) = 5 – 4 = 1mol (0,25 điểm) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (0,25 điểm) 1mol 0,5mol (0,25 điểm) mNa2CO3 = 0,5 x 106 = 53 (g) (0,50 điểm) Hết