Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học Lớp 9 (Có đáp án)
- đề thi học sinh giỏi môn hoá học lớp 9- Thời gian: 150phút Câu1: Hãy chọn Đ ( nếu là đúng ); chọn S ( nếu cho là sai ) 1. Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam Al2O3 và 8 gam MgO trong 122,5 gam dung dịch H2SO4. Để trung hoà lượng axit còn dư phải dùng 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 ban đầu là: A. 65% B. 75% C.72% D.70% 2. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là: A. Al,Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag C. Al, Cu và Ag D. Kết quả khác Câu2: 1. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C,D chứa NaI, AgNO3, HI, K2CO3. - Cho chất trong lọ A vào các lọ: B,C,D đều thấy có kết tủa - Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại - Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích 2. Viết 6 phương trình phản ứng khác nhau đẻ thực hiện phản ứng. PbCl2 + ? = NaCl + Câu3: 1. Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư _ hỗn hợp A. - Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C. - Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. - Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các phản ứng xảy ra. 2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất nguyên chất từ hỗn hợp: Đá vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn. Câu4:Trộn 50ml dung dịch Al2(SO4)3 4M với 200ml Ba(OH)2 1,5M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E. a. Viết ptpư. Tính lượng D và E b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B ( coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng) Đáp án chấm Câu1: ( 4 điểm ) 1. Đáp án đúng: C ( 1 điểm) Sai: A,B,D ( 1 điểm ) 2. Đáp án đúng: B ( 1 điểm ) Sai: A,C,D ( 1 điểm ) Câu2: ( 5 điểm ) 1/ (2 điểm ) A tạo kết tủa với B,C,D nên A là AgNO3 ( 0,25 điểm ) AgNO3 + NaI = AgI + NaNO3 ( 0,25 đ) AgNO3 + HI = AgI + HNO3 ( 0,25 đ) 2AgNO3 +K2CO3 = Ag2CO3 + 2KNO3 ( 0,25 đ) C tạo kết tủa với A và tạo khí với HI C là K2CO3 ( 0,25 đ) B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại B là NaI ( 0,25 đ) D là HI ( 0,25 đ ) 2HI + K2CO3 = 2KI + CO2 k + H2O ( 0,25 đ) 2/ ( 3 điểm ) Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm 1. PbCl2 + Na2CO3 = PbCO3 + 2NaCl
- 2. PbCl2 + Na2S = PbS + 2NaCl 3. PbCl2 + Na2SO3 = PbSO3 + 2NaCl 4. PbCl2 + Na2SO4 = PbSO4 + 2NaCl 5. 3PbCl2 + 2Na3PO4 = Pb3(PO4)2 + 6NaCl 6. PbCl22+ Na2SiO3 = PbSiO3 + 2NaCl Câu3: ( 7 điểm ) 1. ( 4 đ ) 2C + O2 = 2 CO ( 0,25đ) ; C + O2 = CO2 ( 0,25đ) S + O2 = SO2 ( 0,25đ) ; Khí A:, CO2 , SO2, O2dư, CO ( 0,25đ) Cho A qua dung dịch NaOH CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O ( 0,25đ) ; SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O ( 0,25đ) Dung dịch B chứa Na2CO3, Na2SO3 còn khí C chứa: CO2, O2, CO ( 0,25đ) C qua CuO, MgO nóng. CuO + CO = Cu + CO2 ( 0,25đ) Chất rắn D ( MgO, Cu ) và khí E có: CO2, O2, CO dư ( 0,25đ) E lội qua Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 0,25đ) 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 ( 0,25đ) Kết tủa F là CaCO3 Dung dịch G: Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2+ 2KOH = CaCO3 + K2CO3 + H2O( 0,25đ) Ca(HCO3)2 = CaCO3 + CO2 + H2O( 0,25đ) A qua xúc tác nóng 2SO3 + O2 = 2SO3 ( khí M) ( 0,25đ) M qua dung dịch BaCl2 SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 + 2HCl (Kết tủa N) 2. ( 3 điểm)Hoà tan trong nước ; CaO + H2O = Ca(OH)2 ( 0,5đ) Rửa nhiều lần thu được chất rắn A có CaCO3 + CaSO4và nước lọc B có NaCl và Ca(OH)2 (0,25đ) Thêm Na2CO3 vào nước lọc Na2CO3 + Ca(OH)2= CaCO3 + 2 NaOH ( 0,5đ) Lọc kết tủa được nước lọc C. Đem đun nóng kết tủa CaCO3= CaO + CO2 ( 0,5đ) Trung hoà nước lọc C rồi cô cạn được NaCl Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O ( 0,5đ) Lọc sản phẩm không tan là CaSO4 ( 0,25đ) Thêm Na2CO3 vào nước lọc để thu lại CaCO3 CaCl2 + Na2CO3= CaCO3 + 2 NaCl ( 0,5đ) Câu4: ( 4 điểm ) : Số mol Al2(SO4)3 = 0,2mol ( 0,5đ) ; nBa(OH)2 = 0,3mol ( 0,5đ) Pt: Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 = 3 BaSO4 + 2 Al(OH)3 ( 0,5đ) Khi nung BaSO4 được BaSO4 không đổi 2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O ( 0,5đ) Chất rắn D gồm BaSO4 và Fe2O3, dung dịch B có Al2(SO4)3 dư ( 0,25đ) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 = 3 BaSO4 + 2FeCl3 ( 0,5đ) Kết quả: mD= 80,1gam( 0,5đ) ; mE = 69,9gam ( 0,25đ) ; CM = 0,4M ( 0,5đ) kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn:hoá học
- Câu I: (2 điểm) 1. Khi cho luồng khí hidro có dư đi qua các ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO; MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại ông nghiệm gồm. A. FeO; Al2O3; CuO; MgO B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al2O3; Fe; Cu; MgO D. Al, Fe; Cu, MgO 2. Hoà tan 1 lượng muối cacbonat kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa thì thu được dung dịch chứa 22,2% muối sunfat. Công thức phân tử của muối là công thức nào sau đây: A. CaCO3 B. FeCO3 C. MgCO3 D. CuCO3 Câu II: (3 điểm) 1. Cho các dung dịch bị mất nhãn sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4 Thuốc thử để nhận biết các dung dịchl trên là: A. Quỳ tím B. Dung dịch HCl C. Dung dịch NaOH D.Dung dịch BaCl2 2. Từ NaCl, MnO2, H2SO4 đặc, Fe, Cu, H2O. Viết các phương trình điều chế FeCl2, FeCl3, CuSO4. 3. Nêu hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH biểu diễn các phản ứng: a. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi. b. K + dd FeCl3 to c. MnO2 + ddHCl d. dd Ca(OH) 2 + dd NaHCO3 Câu III: (2,5 điểm) Khuấy kĩ m gam bột kim loại M (hoá trị II) với V ml dd CuSO4 0,2 mol/l. Phản ứng xong lọc tách được 18,8 g chất dắn A. Cho 3,76 g A tác dụng với lượng dư axit HCl thấy thoát ra 224 ml khí (đo ở đktc). Cho 15,04 g A tác dụng với lượngdư dd AgNO3 thu được 51,84g chất rắn. Hãy tính m, V và xác định kim loại M biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu IV: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon có công thức tổng quát CnH2n và C mH2m + 2. (4 m 1);(4 n 2) cần dùng 35,2g khí O2. 7 Sau phản ứng thu được 14,4g H2O và lượng khí CO2 có thể tích bằng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. 3 a. Tính % thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. b. Xác định CTPT và CTCT cơ thể có của các hidrocacbonat nói trên. Đáp án
- Câu Nội dung Điểm Câu I Tổng điểm 2 ý1 Đáp án đúng C 1 điểm ý2 Đáp án đúng B 1 điểm Tổng điểm 3 Câu II ý1 1 Đáp án đúng C – dd NaOH 1 điểm 0 ý2 t 0,25 điểm NaCl (khan) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl Điều chế FeCl2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Điều chế FeCl3 t0 0,25 điểm MnO2 + 4HCl MnCl 2 +Cl2 + 2 H2O 2Fe + 3 Cl2 -> 2FeCl3 0,25 điểm Điều chế CuSO4 0 Cu +2H2SO4đ t CuSO4 +2H2O + SO2 0,25 điểm ý3 a CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O . CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 0,25 điểm Lúc đầu dung dịch vẩn đục sau trong suốt b 2K + 2 H2O 2KOH + H2↑ . 3KOH + FeCl3 3KCl + Fe( OH)3 đỏ nâu 0,25 điểm Lúc đầu có khí sinh ra, sau kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện c t0 0,25 điểm MnCl2 + H2O + Cl2 ↑ . MnO2 + 4HCl Xuất hiện khí màu vàng lục d Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O 0,25 điểm . Xuất hiện kết tủa trắng
- Câu M + CuSO4 MSO4 + Cu (1) Tổng 2,5 điểm III Chất rắn A có thể là Cu hoặc M dư và Cu Nhưng vì A tác dụng với HCl dư nên A có M dư và Cu mới sinh ra. 0,25 điểm m M dư + m Cu == 18,8 (g) A t/d với HCl M + 2HCl MCl + H (2) dư 2 2 0,25 điểm 0,24 0,01 = 0,01 22,4 Theo (2) số mol Mdư = n H2 = 0,01 3,76 g A có 0,01 mol M 15,04 gA có 0,04 mol M 0,25 điểm Gọi x là số mol Cu trong 15,04gA. 51,84 n Ag sinh ra = = 0,48 mol 108 M + 2 AgNO M(NO ) +2Ag↓ (3) 3 3 2 0,25 điểm 0,04 0,08 Cu + 2 AgNO Cu (NO ) + 2Ag (4) 3 3 2 0,25 điểm x 2x 0,08 + 2x = 0,48 2x = 0,4 x = 0,2 Từ (3) và (4) => 0,04 x M + 0,2 x 64 = 15,04 0,04 M = 2,24 0,25 điểm M = 56 Vậy: M chính là Fe Ta có m M dư + m Cu = 18,8 15,04 gA có 0,2 mol Cu 0,25 điểm 18,8 g A a = 0,25 mol (*) m Fedư = 18,8 – 0,25 x 64 = 2,8 (g) m Fe = m Fe P/ư + mFedư (n Fe P/ư = n Cu = nCuSO4 theo) (*) 0,25 điểm => m Fe = 0,25 x 56 + 2,8 = 16,8 (g) 0,25 0,25 điểm V CuSO4 = = 1,25 M 0,2
- Câu IV 35,2 nO = =1,1 mol Tổng: 2,5 điểm 2 32 14,4 n H O = = 0,8 mol 2 18 Gọi a, b lần lượt là số mol của 2 hiđrocacbon CnH2n và CmH2m + 2 Ta có PTHH 3n CnH2n + O2 n CO2 + n H2O 2 0,25 điểm 3na a. na na 2 (3m +1)O 2 CmH2m + 2 + m CO2 + (m +1)H2O 2 0,25 điểm 3m 1) b ( ). b mb (m+1)b 2) 3na (3m 1) n O = + b = 1,1 (1) 0,25 điểm 2 2 2 n H 2O = na + (m+1)b = 0,8 (2) 0,25 điểm 7 n CO2 = na + mb = (a+b) (3) 0,25 điểm 3 Giải hệ PT ta được a = 0,2 b = 0,1 % C H =0,2/0,3 x 100% 66,7% n 2n 0,25 điểm a. % CmH2m + 2 = 100% - 66,7% = 33,3 % 7 b. na + mb = ( a +b) 3 7 0,25 điểm 0,2n + 0,1m = x 0,3 3 2n + m = 7 n 2 3 m 3 1 0,25 điểm Các hiđrocacbon có CT: C2H4 và C3H8 C3H6 và CH4
- H H H H H 0,25 điểm C = C H - C - C - C - H H H H H H H H H H 0,25 điểm H - C - H và H - C - C = C H H H Thi học sinh giỏi cấp huyện- Năm học 2008-2009 - Môn: Hoá học 9 Thời gian làm bài: 120 phút Câu I: (5 điểm) 1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và hoá chất cần thiết, có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hoá học điều chế các chất đó? 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3,Fe2O3,SiO2. Câu II: (5 điểm ) 1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hoá học : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4. 2 . Cho sơ đồ biến hoá sau: Cu Hãy xác định các ẩn chất A, B, C rồi hoàn thành các phương trình phản ứng? CuCl2 A C B Câu III: (5 điểm) 1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? 2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05gam. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bị hoà tan như nhau. Câu IV: (5 điểm)
- 1. Cho m gam bột Sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO3)2 và 0,4mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m? 2. Nung đến hoàn toàn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2? câu hỏi đáp án biểu điểm Câu I 5 1. (3) - Nung quặng Sắt Pirit trong không khí: 0,5 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 - Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp: 0,5 Điện phân 2NaCl + 2 H2O 2 2NaOH + 2Cl2+ H2 có màng ngăn - Điều chế Fe: 0,25 t0 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O - Điều chế H2SO4: 0,5 t0 2SO2 + O2 2SO3 V2O5 SO3 + H2O H2SO4 - Điều chế FeSO4: 0,25 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 - Điều chế Fe(OH)3: 0,5 t0 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl - Điều chế NaHSO4: 0,5 NaOH + H2SO4 NaHSO4+ H2O 2. (2) - Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ Fe2O3 1 không tan: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O - Sục khí CO2 dư đi qua nước lọc: 0,5 NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
- - Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao: 0,5 0 0 t 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Câu II 5 1 (2) - Chọn dung dịch Ba(OH)2 0,25 - Lập bảng ghi các hiện tượng nhận biết 0,25 - Viết 3 phương trình đúng, mỗi phương trình 0,5 diểm 1,50 2 (3) - Xác định đúng: A là Cu(OH)2; B là CuSO4; C là CuO 0,5 - Viết đúng 5 phương trình, mỗi phương trình 0,5 diểm 2,5 Câu III 5 1 (3) - Gọi A, B lần lượt là ký hiệu hoá học của kim loại trị I và II. 1 a, b lần lượt là số mol của 2 muối sunfat tương ứng. Có phương trình: A2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 ACl (1) amol amol amol BSO4 + BaCl2 BaSO4 + BCl2 (2) bmol bmol bmol 69,9 - Ta có a b 0,3(mol) 0,5 233 - Theo phương trình phản ứng (1) và (2): 0,5 nBaCl2 = nBaSO4 = 0,3(mol) mBaCl2 = 0,3x208 = 62,4(gam) - Theo định luật bảo toàn khối lượng: 1 m(A2SO4; BSO4) + mBaCl2 = mBaSO4 + m(ACl; BCl2) suy ra: 44,2 + 62,4 = 69,9 + m (ACl; BCl2) Vậy, hai muối tan trong dung dịch thu được là ACl và BCl2 có khối lượng bằng 36,7gam 2 (2) - Phương trình phản ứng: 0,5 Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu (1) amol amol Zn + Pb(NO3)2 Zn(NO3)2 + Pb (2) amol amol - Vì khối lượng hai lá kẽm bằng nhau nên số mol bằng nhau 0,5 Gọi a là mol mỗi lá kẽm: nZn(1) = nZn(2) = a - Theo PT (1): mZn(1) giảm: 65a – 64a = 0,05. 0,5 suy ra: a = 0,05(mol)
- - Theo PT (2): mZn tăng: 207a – 65a = 142a 0,5 Vì a = 0,05 nên lá kẽm thứ 2 tăng 142 x 0,05 = 7,1(gam) Câu IV 5 1 (2) Fe + Cu (NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (1) 0,5 0,16 mol 0,16 mol 0,16 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol - Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà sau đó thu đưọc hỗn hợp kim loại, suy 0,25 ra Fe còn dư; Cu(NO3) 2 và HCl phản ứng hết - Theo PT (2): nH2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol) 0.5 Thể tích H2 sinh ra ở đktc = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít) - Theo PT (1): nFe = nCu = nCu(NO3)2 = 0,16 (mol) 0,5 - Theo PT(2): nFe = 1/2nHCl = 0,2 (mol) suy ra, khối lượng Fe dư = m – (0,16 + 0,2) x 56 = (m – 20,16) - Khối lượng Cu sinh ra = 0,16 x 64 = 10,24 (gam) - Vì hỗn hợp hai kim loại thu được có khối lượng = 0,7m (gam) nên ta có 0,25 PT: (m – 20,16) + 10,24 = 0,7m Giải PT có m = 33,067(gam) 2 (3) 0,75 t0 CaCO3 CaO + CO2 (1) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (3) Mỗi phương trình viết đúng cho 0,25 điểm nCaCO3 = 0,3 (mol); nBa(HCO3)2 = 31,08/259 = 0,12 (mol) 0,25 Nếu chỉ tạo muối axit thì CM của Ba(OH)2 = 0,12/0,8 = 0,15(M) 0,5 Nếu tạo ra hỗn hợp hai muối thì CM của Ba(OH)2 = 0,18/0,8 = 0,225(M) 1,5