Đề thi kết thúc bài: Dân số và gia tăng dân số - Mã đề 002 - Trường THCS Ngọc Châu

pdf 6 trang thaodu 3370
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc bài: Dân số và gia tăng dân số - Mã đề 002 - Trường THCS Ngọc Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_ket_thuc_bai_dan_so_va_gia_tang_dan_so_ma_de_002_truo.pdf

Nội dung text: Đề thi kết thúc bài: Dân số và gia tăng dân số - Mã đề 002 - Trường THCS Ngọc Châu

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂN YÊN ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC BÀI: TRƯỜNG THCS NGỌC CHÂU DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 002 (76 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Câu 1: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thấp ở khu vực A. nông thôn. B. miền núi. C. thành thị. D. hải đảo. Câu 2: Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh A. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện. B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao C. Quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao D. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao. Câu 3: Nguyên nhân không dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ 50, trong thếkỉ XX là A. Nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển. B. Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh. C. Tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc” D. Mức sống được cải thiện. Câu 4: Tỉ số giới tính ở một số địa phương chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào sau đây? A. Gia tăng tự nhiên. B. Tỉ suất tử. C. Chuyển cư. D. Tỉ suất sinh. Câu 5: Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân số trung bình của nước ta A. 250 người/km2. B. 251 người/km2. C. 252 người km2. D. 253 ngưòi /km2. Câu 6: Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là A. Chuyển bớt dân ở thành thị về các vùng nông thôn. B. Đưa dân ở các vùng đồng bằng, ven biển đến các vùng núi, cao nguyên. C. Thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hoà dân sốgiữa các vùng. D. Phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng. Câu 7: Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta là A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế. B. Sức ép với phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. C. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng. D. Thừa lao động, thiếu việc làm, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật hạn chế. Câu 8: Số dân của nước ta tăng nhiều chủ yếu do A. tỉ suất tử thô thấp. B. tỉ lệ gia tăng cơ học cao. C. tỉ lệ gia tăng dân số cao. D. quy mô dân số lớn. Câu 9: Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta kết thúc vào thời gian nào ? A. cuối những năm cuối của thế kỷ XX. B. cuối những năm đầu của thế kỷ XX. C. vẫn còn tiếp diễn đến hiện nay. D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX. Câu 10: Tác động nào là đúng nhất của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hội? A. Dân số đông tăng nhanh tạo ra nguồn LĐ dồi dào, thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn. B. Dân số đông tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn là động lực cho kinh tế phát triển mạnh. C. Dân số tăng nhanh đáp ứng nhu cầu lao động và củng cố an ninh quốc phòng. D. Dân số đông, tăng nhanh làm cho chất lượng cuộc sống ngày càngđược nâng cao. Câu 11: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh Trang 1/6 - Mã đề thi 002
  2. A. rất thấp. B. tương đối cao. C. tương đối thấp. D. ngày càng tăng. Câu 12: Ý nào không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ trẻ em tăng. B. Tỉ lệ người trong tuổi lao động tăng. C. Tỉ lệ trẻ em giảm. D. Tỉ lệ người trên tuổi lao động tăng. Câu 13: Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến A. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế. B. Tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng. C. Chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị. D. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế. Câu 14: Cần giảm tỉl ệ tăng dân số ở nước ta là vì A. Phân bố dân cư không đều. B. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông. C. Kinh tế chưa phát triển. D. Nhiều thành phần dân tộc. Câu 15: Dân số nước ta hiện nay đang có xu hướng già đi là do A. Tỉ lệ tử giảm. B. Tuổi thọ trung bình tăng. C. Tỉ lệ sinh giảm. D. Kết quả của việc thực hiện công tác dân số và tiến bộ về XH. Câu 16: Tình trạng di dân tự do trong những năm gần đây dẫn đến A. Khai thác hiệu quả tài nguyên đất. B. Phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước. C. Bổ sung nguồn lao động kịp thời cho các vùng thưa dân. D. Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, Câu 17: Hiện tượng “bùng nổ dân số” xảy ra khi A. tỉ lệ gia tăng dân số dưới 2,1%. B. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. C. tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%. D. dân số tăng cao đột ngột ở thành thị. Câu 18: Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh. D. Lối sống văn minh đô thị. Câu 19: Gia tăng dân số được tính bằng A. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học. D. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư. Câu 20: Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu A. từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX. B. từ cuối những năm 70 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX. C. từ cuối những năm 80 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX. D. từ cuối những năm 60 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX. Câu 21: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 22: Bùng nổ dân số là hiện tượng A. Dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn. B. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài. C. Dân số tăng đột biến trong một thời điểm nhất định. D. Nhịp điệu tăng dân số luôn ở mức cao. Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về dân số nước ta? A. Tỉ số giới tính của dân số không thay đổi. B. Số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á. C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số tăng. D. Tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 0 – 14 cao. Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nước ta có cơ cấu dân số trẻ ? Trang 2/6 - Mã đề thi 002
  3. A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp trong một thời gian dài. B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số âm trong một thời gian dài. C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian ngắn. D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dài. Câu 25: Nhận định đúng nhất câu: “Các vùng núi và cao nguyên nước ta dân cư thưa thớt” là do A. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, ít các thành phố và đô thị đông dân. B. Có lịch sử phát triển lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng. C. Giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp. D. Nhiều tài nguyên khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng. Câu 26: Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do A. Kinh tế xã hội chưa phát triển. B. Khí hậu phân hoá theo độ cao. C. Thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp. D. Tài nguyên đất, nước bị hạn chế. Câu 27: Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua A. Cơ cấu dân số theo giới tính. B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. C. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế D. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế. Câu 28: Nhận định đúng câu: “Dân cư nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do A. Đời sống, văn hoá, xã hội ngày càng phát triển. B. Giải quyết được tình trạng thừa lao động. C. Các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động có điều kiện phát triển. D. Sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường. Câu 29: Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta bắt đầu vào thời gian nào ? A. cuối những năm 50 của thế kỷ XX. B. cuối những năm 80 của thế kỷ XX. C. cuối những năm 70 của thế kỷ XX. D. cuối những năm 60 của thế kỷ XX. Câu 30: Tỉ số giới tính thường cao ở nơi có A. luồng xuất cư. B. tỉ lệ sinh thấp. C. luồng nhập cư. D. tỉ lệ sinh cao. Câu 31: Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng mỗi năm trung bình dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng hơn A. 3 triệu người. B. 1 triệu người. C. 2 triệu người. D. 4 triệu người. Câu 32: Việt Nam là nước A. Dân số ít. B. Dân số trung bình. C. Đông dân. D. Dân số đông nhất châu Á. Câu 33: Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay. A. Mức sống ngày càng được cải thiện. B. Công tác y tế có nhiều tiến bộ. C. Kinh tế ngày càng phát triển. D. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình Câu 34: Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm A. Góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân. B. Sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. C. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động. D. Nâng cao tỉ lệ dân số thành thị. Câu 35: Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng A. Từ 1,3 triệu người. B. Hơn 1 triệu người. C. Từ 1,5 triệu người. D. Gần 1 triệu người. Câu 36: Vùng nào nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất hiện nay ? A. Bắc Trung Bộ. B. ĐBSH. C. Tây Nguyên. D. TDMNBB. Câu 37: Vùng nào nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất hiện nay ? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. ĐBSH. D. TDMNBB. Câu 38: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng Trang 3/6 - Mã đề thi 002
  4. A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm. B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm. C. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng. D. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng. Câu 39: Hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta là A. Thừa lao động, thiếu việc làm, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật hạn chế B. Sức ép đối với kinh tế xã hội, môi trưòng. C. Đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế. D. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng. Câu 40: Tỉ số giới tính cao là ở các tỉnh thuộc vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 41: Việt Nam có diện tích lãnh thổ đứng thứ A. 58 ASEAN. B. 58 thế giới. C. 58 Đông Nam Á. D. 58 châu Á. Câu 42: Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. Các vùng cửa sông. B. Đồng bằng phù sa châu thổ C. Các vùng ven biển. D. Dọc theo các con sông lớn. Câu 43: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Nam Bộ. D. Đông Bắc. Câu 44: Tỉ số giới tính thấp nhất là ở các tỉnh thuộc vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 45: Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do A. Điều kiện tự nhiên. B. Chuyển cư. C. Trình độ phát triển kinh tế và mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 46: Nhận định đúng: “Việc giải quyết vấn đề dân số cần kết hợp với các giải pháp kinh tế” là A. Kinh tế phát triển, người dân không ngại sinh đẻ. B. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao. C. Kinh tế phát triển, số phụ nữ tham gia trực tiếp vào lao động sản xuất nhiều, nên ngại sinh D. Kinh tế phát triển, cần nhiều lao động, là động lực để sinh đẻ nhiều Câu 47: Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì A. 1954 - 1960. B. 1965 - 1975. C. 1980 - 1990. D. 1930-1945. Câu 48: Dân số nước ta đang có xu hướng già đi do A. Tỉ lệ tử giảm. B. Tỉ lệ sinh giảm. C. Tỉ lệ người lao động tăng. D. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng. Câu 49: Hiện nay dân số ở nhóm tuổi 0-14 có tỉ lệ A. nữ cao hơn nam. B. nam cao bằng nữ. C. nữ luôn bằng nam. D. nam cao hơn nữ. Câu 50: Việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có tác tích cực đến kinh tế được thể hiện qua A. tuổi thọ trung bình nâng lên. B. chăm sóc sức khỏe nhân dân tốt lên. C. nâng cao năng suất lao động. D. chất lượng giáo dục nâng cao. Câu 51: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta còn cao ở khu vực A. thành thị. B. hải đảo. C. nông thôn. D. miền núi. Câu 52: Nhận định nào sau đây đúng về dân số nước ta ? A. xu hướng giảm. B. gia tăng liên tục. C. xu hướng tăng. D. gia tăng không liên tục. Trang 4/6 - Mã đề thi 002
  5. Câu 53: Nhận định đúng nhất về tỉ lệ tăng dân số nước ta hiện nay: A. Giảm rất nhanh. B. Vẫn còn rất cao. C. Tăng, giảm thất thường. D. Giảm chậm và đi dần vào thể ổnđịnh. Câu 54: Biểu hiện không phản ánh sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta hiện nay A. Đồng bằng với miền núi và cao nguyên. B. Miền Bắc với miên Nam. C. Trong một vùng kinh tế D. Thành thị và nông-thôn. Câu 55: Khi bùng nổ dân số, nước ta phải gánh chịu những hậu quả nặng nề về: A. Các vấn đề xã hội B. Môi trường C. Kinh tế D. Tất cả các lĩnh vực trên Câu 56: Tỉ số giới tính thường thấp ở nơi có A. tỉ lệ sinh thấp. B. luồng xuất cư. C. luồng nhập cư. D. tỉ lệ sinh cao. Câu 57: Tỉ số giới tính thường thay đổi do các nguyên nhân chủ yếu nào sau đây ? A. chiến tranh. B. chiến tranh và chuyển cư. C. chuyển cư. D. kinh tế. Câu 58: Việt Nam là nước A. có cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số già. C. cơ cấu dân số xu hướng trẻ. D. cơ cấu dân số đều. Câu 59: Nguyên nhân nào làm cho tỉ suất sinh của nước ta ngày càng giảm? A. Sự phát triển mạnh của nền kinh tế. B. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao. C. Thành tựu to lớn của công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. D. Sự phát triển vượt bậc của y tế. Câu 60: Đồng bằng sông Hồng cómật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do A. Giao thông thuận tiện. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có. D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 61: Dân số ở nhóm tuổi 0-14 cao đặt ra cho nước ta những vấn đề cấp bách gì? A. văn hóa, y tế, giáo dục, việc làm cho tương lai. B. đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. C. nguy cơ cháy rừng và lũ lụt ở khắp mọi nơi. D. giải quyết việc làm trong thời điểm hiện tại. Câu 62: Tỉ số giới tính là tỉ số giữa A. số nam so với 100 nữ. B. số nam so với tổng số dân. C. số nữ so với tổng số dân. D. số nữ so với 100 nam. Câu 63: Hiện nay dân số nước ta đang bước vào giai đoạn có tỉ suất sinh như thế nào? A. Tương đối thấp. B. Tương đối cao. C. Rất thấp. D. Rất cao. Câu 64: Hiện nay dân số nước ta đang bước vào giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp, nguyên nhân chủ yếu là A. thành tựu chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. B. thành tựu trong y học, giáo dục và đào tạo. C. trình độ kinh tế nước ta có sự thay đổi rõ rệt. D. điều kiện sống của người dân chưa đảm bảo. Câu 65: Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta A. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên B. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển. C. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn. D. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn. Câu 66: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do A. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. B. Nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. C. Nước ta không có nhiều thành phố lớn. Trang 5/6 - Mã đề thi 002
  6. D. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. Câu 67: Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do A. Tỉ suất sinh giảm. B. Tuổi thọ trung bình tăng. C. Số người trong độ tuổi lao động tăng. D. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao. Câu 68: Việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có tác tích cực đến A. xuất khẩu lao động, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. B. chính trị, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. C. kinh tế, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. D. xã hội, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. Câu 69: Việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có tác tích cực đến chất lượng cuộc sống được thể hiện chủ yếu qua A. nguồn cung lao động dồi dào. B. thị trường tiêu thụ lớn. C. chất lượng lao động nâng cao. D. nâng cao thu nhập bình quân. Câu 70: Tỉ số giới tính cao là ở các tỉnh thuộc A. Tây Nguyên, Quảng Ninh, Bình Phước. B. Tây Nguyên, Bắc Ninh, Bình Định. C. Tây Nguyên, Quảng Bình, Nam Định D. Tây Nguyên, Thái Bình, Bình Phước. Câu 71: Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta? A. Từ 55 tuổi trở lên. B. Từ 0 đến 14 tuổi. C. Từ 15 đến 59 tuổi. D. Từ 60 tuổi trở lên. Câu 72: Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì tốc độ tăng dân số nước ta là A. 1,45%. B. 1,38%. C. 1,28%. D. 1,42%. Câu 73: Tỉ số giới tính thường thay đổi như thế nào? A. theo quan niệm của người dân. B. theo nhóm tuổi của cha mẹ. C. theo nhóm tuổi và theo thời gian. D. theo sự phát triển của kinh tế. Câu 74: Tháp dân số nước ta năm 2007 thuộc kiểu nào? A. Tháp tuổi mở rộng. B. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp. C. Tháp tuổi ổn định. D. Tháp tuổi đang tiến tới ổn định. Câu 75: Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2004 là A. 81,86 triệu người. B. 81,66 triệu người. C. 81,76 triệu người. D. 81,96 triệu người. Câu 76: Tình trạng di dân tự do gia tăng trong những năm gần đây dẫn đến A. Phân bố dân cư và nguồn lao động được đồng đều hơn. B. Tài nguyên thiên nhiên của các vùng được hợp lí hơn. C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường các vùng nhập cư bị suy giảm. D. Vấn đề việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt. HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 002