Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 11 - Bảng A - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 5570
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 11 - Bảng A - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_11_b.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 11 - Bảng A - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI CỤM TRƯỜNG THPT LỚP 11 CẤP THPT NĂM HỌC 2019 - 2020 QUỲNH LƯU – HOÀNG MAI Môn thi: ĐỊA LÍ - BẢNG A Đề chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (4,0 điểm) 1. Giải thích sự khác nhau về lượng mưa giữa khu vực chí tuyến với khu vực xích đạo. 2. Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới và những biểu hiện của quy luật địa đới qua các yếu tố khí hậu. 3. Hãy nêu những hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. Câu II (5,0 điểm) 1. So sánh sự khác nhau về quy mô GDP và cơ cấu GDP theo ngành ở nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. 2. Phân tích nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu đối với tài nguyên sinh vật trên Trái Đất. 3. Hãy nêu những mặt hạn chế của con người khi sử dụng thành tựu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại trong sản xuất, đời sống. Câu III (5,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm dân số Liên bang Nga và những khó khăn của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 2. Chứng minh rằng Hoa Kì có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng. Giải thích tại sao ngành dịch vụ của Hoa Kì lại phát triển mạnh? 3. Hãy kể tên các nước ở khu vực Trung Á. Cho biết những đặc điểm xã hội ở Trung Á? Câu IV (6,0 điểm) 1. Cho bảng số liệu: Dân số nước ta giai đoạn 2000 – 2014 (đơn vị: triệu người) Năm 2000 2005 2009 2014 Tổng số 77,6 82,4 86,0 90,7 Thành thị 18,7 22,3 25,6 30,0 Nông thôn 58,9 60,1 60,4 60,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê 2015) Hãy rút ra những nhận xét cần thiết về tình hình dân số nước ta giai đoạn 2000 - 2014. 2. Cho bảng số liệu: Giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2014 Năm 2000 2005 2007 2010 2014 GDP (tỷ USD) 259,7 764,0 1299,7 1524,9 1860,6 Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 10,0 6,4 8,5 4,5 0,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê 2015) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2014. b. Nhận xét và giải thích. Hết Họ và tên thí sinh Số báo danh
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN HƯỚNG DẪN CHẤM THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CỤM TRƯỜNG HỌC SINH GIỎI LỚP 11 CẤP THPT THPT QUỲNH LƯU – HOÀNG MAI NĂM HỌC 2019 - 2020 (Gồm có 3 trang) Môn thi: ĐỊA LÍ - BẢNG A Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Sự khác nhau về lượng mưa giữa khu vực chí tuyến với khu vực xích (1,0) (4 điểm) đạo. - Ở chí tuyến mưa ít (d/c) 0,25 - Còn ở xích đạo mưa nhiều (d/c) 0,25 - Chí tuyến mưa ít vì áp cao ngự trị, diện tích lục địa lớn, gió đẩy đi 0,25 - Xích đạo mưa nhiều vì áp thấp hút gió, diện tích đại dương lớn, có 0,25 giải hội tụ nhiệt đới 2 Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới và (2,0) những biểu hiện của quy luật địa đới qua các yếu tố khí hậu. - Khái niệm: Là quy luật biểu thị sự thay đổi có quy luật của tất cả các 0,5 thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ. - Nguyên nhân: Do Trái Đất có dạng hình cầu, lượng bức xạ Mặt trời 0,5 chiếu xuống tại các vĩ độ khác nhau => khí hậu khác nhau => các thành phần tự nhiên khác nhau theo vĩ độ địa lí (từ xích đạo về hai cực) - Biểu hiện qua các yếu tố khí hậu: - Sự phân bố các vòng đai nhiệt (d/c) 0,25 - Các đai khí áp, các đới gió trên Trái Đất (d/c) 0,25 - Sự phân bố lượng mưa (d/c) 0,25 - Các đới khí hậu (d/c) 0,25 3 Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. (1,0) - Sự chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời. 0,25 - Các mùa trong năm. 0,25 - Độ dài ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ. 0,5 II 1 Sự khác nhau về giá trị GDP và cơ cấu GDP theo ngành ở nhóm (2,0) (5 điểm) nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển - Giá trị GDP cao - Giá trị GDP thấp 0,5 - Sự chênh lệch cơ cấu GDP theo - Sự chênh lệch cơ cấu GDP ngành rất lớn, ngành dịch vụ theo ngành không lớn, ngành 1,0 chiếm tỷ trọng rất cao, nông dịch vụ, công nghiệp xấp xỉ nghiệp chiếm tỷ trọng rất thấp. nhau, nông nghiệp chiếm tỷ trọng còn khá cao. - Cơ cấu GDP đang chuyển dịch - Đang chuyển dịch chậm, theo 0,5 nhanh theo hướng tăng tỷ trọng hướng tăng tỷ trong công dịch vụ; giảm tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ; giảm nông nghiệp, nông nghiệp nghiệp
  3. 2 Phân tích nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu và ảnh (2,0) hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu đối với tài nguyên sinh vật trên Trái Đất. * Nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu; - Do chất thải hoạt động sản xuất. 0,25 - Chất thải từ phương tiện giao thông, sinh hoạt của con người. 0,25 - Diện tích rừng suy giảm mạnh. 0,25 - Các nguyên nhân khác: cháy rừng, núi lửa, động đất 0,25 * Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu đối với tài nguyên sinh vật trên Trái Đất. 0,25 - Không gian cư trú bị thu hẹp (d/c) 0,25 - Môi trường sống bị ảnh hưởng (d/c) 0,25 - Nguồn thức ăn bị cạn kiệt (d/c) 0,25 - Suy giảm số lượng loài (d/c) 3 Hạn chế của con người khi sử dụng thành tựu cuộc cách mạng (1,0) khoa học và công nghệ hiện đại trong sản xuất, đời sống. - Sản xuất các loại vũ khí giết người hàng loạt (vũ khí sinh học, nguyên 0,25 tử ) - Nguy cơ nhân bản vô tính người. 0,25 - Tạo ra nhiều vật liệu khó tiêu hủy gây ô nhiễm môi trường. 0,25 - Tội phạm công nghệ thông tin 0,25 III 1 Trình bày đặc điểm dân số Liên bang Nga và những khó khăn của (2,0) (5 điểm) dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội. * Đặc điểm dân số Liên bang Nga: - Dân số đông (thứ 8 thế giới) 0,25 - Tỷ lệ gia tăng âm, dân số đang giảm dần 0,25 - Cơ cấu dân số già 0,25 - Nhiều dân tộc ( hơn 100 dân tộc) 0,25 - Dân số phân bố không đồng đều giữa các khu vực, giữa thành thị 0,25 nông thôn (d/c) * Khó khăn: - Dân số tăng chậm, dân số già =>Thiếu hụt nguồn lao động cả hiện tại 0,25 và tương lai, chi phí phúc lợi xã hội lớn, giảm sức mua, giảm tính năng động, sự phát triển dân số trong tương lai - Nhiều dân tộc: khó khăn cho quản lí xã hội 0,25 - Dân số phân bố không đều => khó khăn sử dụng lao động, khai thác 0,25 tài nguyên. 2 Chứng minh rằng Hoa Kì có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng. Tại sao (2,0) ngành dịch vụ của Hoa Kì lại phát triển mạnh? * Chứng minh: Gồm nhiều ngành: GTVT, TTLL, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, du 0,5 lịch . * Ngành dịch vụ của Hoa Kì lại phát triển mạnh vì: - Vị trí địa lí nằm ven biển => GTVT, du lịch 0,25 - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Khí hậu phân hóa, nhiều sông ngòi, ao 0,5 hồ, phong cảnh đẹp => du lịch phát triển. - Điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi: + Dân số đông, lao động dồi dào, thị trường rộng lớn. 025 + Đời sống của người dân cao. 0,25 + Hoạt động sản xuất phát triển mạnh. 0,25
  4. + CSHT hoàn thiện. 0,25 + Chính sách đẩy mạnh phát triển dịch vụ 0,25 => phát triển cả dịch vụ sản xuất và dịch vụ tiêu dùng. 3 Hãy kể tên các nước ở khu vực Trung Á. Cho biết những đặc điểm (1,0) về xã hội ở Trung Á. - Gồm 6 nước: Ca-dắc-xtan, Cư-rư-gư-xtan, Mông Cổ, Tát-gi-ki-xtan, 0,25 Tuốc –mê-ni-xtan, U dơ-bê-ki-xtan - Đa dân tộc, mật độ dân số thấp, dân số chủ yếu theo đạo Hồi (trừ 0,25 Mông Cổ). - Nằm trên con đường tơ lụa nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương 0,25 đông và phương Tây. - Sự can thiệp của thế lực bên ngoài, khủng bố => chính trị không ổn 0,25 định. IV 1 Cho bảng số liệu: Dân số nước ta giai đoạn 2000 – 2014 (2,0) (6 điểm) Hãy rút ra những nhận xét cần thiết về tình hình dân số nước ta giai đoạn 2000 - 2014. - Tổng dân số, dân số thành thị, dân số nông thôn đều tăng 0,25 - Dân số thành thị tăng (d/c) 0,25 - Dân số nông thôn tăng (d/c) 0,25 - Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn (d/c) 0,25 - Cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn có sự không đồng đều 0,5 (d/c) - Cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn có sự đang thay đổi. 0,5 Năm 2000 2005 2009 2014 Thành thị 24,1 27,1 29,8 33,1 Nông thôn 75,9 72,9 70,2 66,9 2 Vẽ biểu đồ. Nhận xét và giải thích: (4,0) a Vẽ biểu đồ: 2,0 - Dạng biểu đồ kết hợp cột và đường Yều cầu: khoa học, chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải, đúng khoảng cách năm, đơn vị (Dạng biểu đồ khác không cho điểm, thiếu một yêu cầu trừ 0,25 điểm) b Nhận xét và giải thích: 2,0 - Nhận xét: + Giá trị GDP tăng liên tục (d/c) 0,5 + Tốc độ tăng trưởng GDP biến động (d/c ) 0,5 - Giải thích: + Giá trị GDP tăng liên tục vì thực hiện chiến lược kinh tế mới 0,5 + Tốc độ tăng trưởng GDP biến động vì chịu sự cạnh tranh, ảnh hưởng 0,5 của các cuộc khủng hoảng, bị bao vây cấm vận Tổng 20 điểm Hết