Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán Khối 4 - Lần 1

doc 3 trang hangtran11 12/03/2022 3660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán Khối 4 - Lần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_toan_khoi_4_lan_1.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán Khối 4 - Lần 1

  1. ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI KHỐI 4 (LẦN 1) Môn: Toán (Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề) Câu 1 (1đ): Tìm x biết: a, x 2 - 100 = 1000 b, x : (50 x 5) = 9 Câu2 (1đ): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 101+102+103+104 +105 +106 +107+108 +109 +110 Câu 3 (1đ): Cho ba chữ số 3, 4, 5. a) Viết tất cả các số khác nhau đều có ba chữ số đó, mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. b) Tìm số trung bình cộng của các số vừa viết được. Câu 4 (1đ): Viết thêm các dấu ngoặc đơn để có kết quả tính đúng: a) 115 x 364 – 356 + 214 = 1134; b) 27 + 54 x 11 – 780 = 111 Câu 5 (1đ): Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 60 và số bé bằng 1/3 số lớn. Câu 6 (1đ): Hai lớp 4A và 4B trồng được102 cây bạch đàn, nếu lớp 4A trồng được thêm 16 cây thì trồng kém 4B 18 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nghiêu cây bạch đàn. Câu 7 (1đ): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác. Đó là những hình nào? A D E K B C G H Câu 8 (1đ): Tổng của hai số là số nhỏ nhất trong các số có ba chữ số. Số lớn bằng tích của số bé với số lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó. Câu 9 (1đ): Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 115m. Tính chiều dài và chiều rộng hình đó, biết rằng chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Câu 10 (1đ): Tìm x: a) X x 3 - 95 = 3700 b) X: (51 x 5) =8
  2. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM LỚP 4 Câu 1: ( 2 điểm ) a. Đáp số: 829 (1đ) b. Đáp số: 31 (1đ) Câu 2: ( 2 điểm ) Giải a. 115 x ( 364 – 356) + 214= 115 x 8 + 214= 920 + 214 = 1134 (1đ) b. ( 27 + 54) x 11 – 780 = 81 x 11 – 780 = 891 – 780 = 111 (1đ) Câu 3: (3đ) Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 1 chữ số là 9. Biết số lớn bằng số bé nhân với 9, như vậy số lớn gấp 9 lần số bé, do đó ta có sơ đồ sau: Số bé: Số lớn: Từ sơ đồ ta được: Số bé là: 100 : 10 = 10 Số lớn là:100 -10 = 90 Đáp số: Số lớn : 90 Số bé : 10 Câu 4: ( 3 điểm) Giải Chu vi hình vuông là: 115 x 4 = 460 (m) Vì chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông nên nửa chu vi hình chữ nhật là : 460 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 460 : ( 4 + 1) = 92 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 92 x 4 = 368 (m) Đáp số: Chiều dài: 368 m Chiêu rộng: 92 m ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 5 Môn: Toán ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề) Câu1(2đ): Tìm x biết a. ( x – 1) : 105 = 125 x 80
  3. 1 1 1 2 b. (x- ) : = 1 - 2 3 3 5 Câu 2(2đ): Cho ba chữ số 3, 4, 5. a. Viết tất cả các số khác nhau đều có ba chữ số đó, mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. b. Tìm số trung bình cộng của các số vừa viết được. Câu3(2đ):Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: 23 24 a/ và ; 28 27 2007 2008 b/ và ; 2008 2009 Câu 4(2đ) Một lớp học có 1/3 số học sinh nam bằng 1/5 số học sinh nữ. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 12 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp đó? Câu 5 (2đ)Tính diện tích của một hình chữ nhật có chu vi là 96m. Biết rằng chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.