Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 11 - Mã đề 570 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 2 trang thaodu 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 11 - Mã đề 570 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_nam_hoc_moi_mon_dia_l.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 11 - Mã đề 570 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD- ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC MỚI 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP: 11 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) ( Đề thi gồm có 02 trang ) Mã đề thi 570 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: số báo danh I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4 điểm ): Câu 1: ”Ngành công nghiệp không khói” là dùng để chỉ: A. Ngành du lịch B. Công nghiệp điện tử - tin học C. Ngành thương mại D. Các ngành dịch vụ Câu 2: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là A. Nhóm dân số trẻ. B. Số dân trung bình ở thời điểm đó. C. Gia tăng cơ học. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm ? A. Thiên tai ngày càn nhiều. B. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước . C. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật. D. Phong tục tập quán lạc hậu. Câu 4: Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất: A. Khí hậu B. Khoáng sản C. Địa hình D. Sinh vật Câu 5: Dân số thế giới tăng hay giảm là do A. Số trẻ tử vong hằng năm. B. Số người xuất cư. C. Sinh đẻ và tử vong. D. Số người nhập cư. Câu 6: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là: A. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa B. Đường sá và phương tiện C. Sự chuyên chở người và hàng hóa D. Đường sá và xe cộ Câu 7: Nhiệm vụ của ngành nông nghiệp là: A. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp hàng xuất khẩu B. Phục vụ nhu cầu ăn, mặc cho con người C. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người D. Khai thác tài nguyên đất đai, khí hậu để sản xuất nhiều sản phẩm cho con người Câu 8: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với A. Số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. C. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi. D. Số người trong độ tuổi lao động. Câu 9: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào: A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải B. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá C. Tổng chiều dài các loại đường D. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển Câu 10: Bề mặt trái đất được chia ra làm A. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến. B. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến. C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến. D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến. Câu 11: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với Trang 1/2 - Mã đề thi 570
  2. A. Số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. Số trẻ em bị tử vong trong năm. C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm. Câu 12: Đối với các nước đang phát triển, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu vì: A. Nông nghiệp là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá B. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hơn là các ngành khác C. Các nước này đông dân ,nhu cầu lương thực lớn D. Nông nghiệp là ngành sử dụng nhiều lao động nên sẽ giúp giải quyết được nhiều việc làm cho dân số đông Câu 13: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ? A. Mức sống cao. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. D. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp đã làm cho nông nghiệp ngày càng cần đến công nghiệp? A. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên B. Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa C. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động chủ yếu của nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ Câu 15: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu còn cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động. Đây là: A. Những hình thức cơ bản của tổ chức sản xuất nông nghiệp B. Đặc điểm quan trọng để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp C. Các điều kiện cơ bản để tiến hành sản xuất nông nghiệp D. Vai trò quan trọng của nông nghiệp đối với đời sống con người Câu 16: Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì: A. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho các ngành khác. B. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được. C. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập. D. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất. II. PHẦN TỰ LUẬN(6điểm) Câu 1. ( 2,0 điểm) Nêu đặc điểm của phân bố dân cư thế giới hiện nay. Câu 2. (2,0điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (đơn vị %). Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2000. b. Rút ra những nhận xét cần thiết HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 570