Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 11 - Mã đề 628 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 2 trang thaodu 2050
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 11 - Mã đề 628 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_nam_hoc_moi_mon_dia_l.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho năm học mới môn Địa lý Lớp 11 - Mã đề 628 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD- ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC MỚI 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP: 11 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) ( Đề thi gồm có 02 trang ) Mã đề thi 628 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: số báo danh: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4 điểm ): Câu 1: Nhân tố nào làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm ? A. Thiên tai ngày càn nhiều. B. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước . C. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật. D. Phong tục tập quán lạc hậu. Câu 2: Nhiệm vụ của ngành nông nghiệp là: A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người B. Khai thác tài nguyên đất đai, khí hậu để sản xuất nhiều sản phẩm cho con người C. Phục vụ nhu cầu ăn, mặc cho con người D. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp hàng xuất khẩu Câu 3: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là A. Nhóm dân số trẻ. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. C. Số dân trung bình ở thời điểm đó. D. Gia tăng cơ học. Câu 4: ”Ngành công nghiệp không khói” là dùng để chỉ: A. Các ngành dịch vụ B. Ngành du lịch C. Ngành thương mại D. Công nghiệp điện tử - tin học Câu 5: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào: A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải B. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá C. Tổng chiều dài các loại đường D. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển Câu 6: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu còn cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động. Đây là: A. Đặc điểm quan trọng để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp B. Những hình thức cơ bản của tổ chức sản xuất nông nghiệp C. Vai trò quan trọng của nông nghiệp đối với đời sống con người D. Các điều kiện cơ bản để tiến hành sản xuất nông nghiệp Câu 7: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ? A. Mức sống cao. B. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. C. Phong tục tập quán lạc hậu. D. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. Câu 8: Dân số thế giới tăng hay giảm là do A. Số trẻ tử vong hằng năm. B. Số người xuất cư. C. Sinh đẻ và tử vong. D. Số người nhập cư. Câu 9: Bề mặt trái đất được chia ra làm A. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến. B. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến. C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến. D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến. Câu 10: Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất: A. Sinh vật B. Địa hình C. Khí hậu D. Khoáng sản Trang 1/2 - Mã đề thi 628
  2. Câu 11: Đối với các nước đang phát triển, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu vì: A. Nông nghiệp là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá B. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hơn là các ngành khác C. Các nước này đông dân ,nhu cầu lương thực lớn D. Nông nghiệp là ngành sử dụng nhiều lao động nên sẽ giúp giải quyết được nhiều việc làm cho dân số đông Câu 12: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với A. Số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. C. Số trẻ em bị tử vong trong năm. D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp đã làm cho nông nghiệp ngày càng cần đến công nghiệp? A. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên B. Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa C. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động chủ yếu của nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ Câu 14: Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì: A. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho các ngành khác. B. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được. C. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập. D. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất. Câu 15: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với A. Số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. C. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi. D. Số người trong độ tuổi lao động. Câu 16: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là: A. Đường sá và phương tiện B. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa C. Đường sá và xe cộ D. Sự chuyên chở người và hàng hóa II. PHẦN TỰ LUẬN(6điểm) Câu 1. ( 2,0 điểm) Nêu đặc điểm của phân bố dân cư thế giới hiện nay. Câu 2. (2,0điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000 (đơn vị %). Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2000. b. Rút ra những nhận xét cần thiết HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 628