Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý Lớp 12 năm 2020 - Đề số 6 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý Lớp 12 năm 2020 - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_mon_dia_ly_lop_12_nam_2020_de_so_6_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý Lớp 12 năm 2020 - Đề số 6 (Có đáp án)
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI 1. Yêu cầu soạn đề: - Nội dung đề thi nằm trong chương trình cấp THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12, còn lại là của lớp 11., theo cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2020. - Không ra đối với những nội dung kiến thức đã tinh giản theo Công văn số 5842/BGDĐT- GDTrH ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT và các nội dung “Không dạy”, “Không làm”, “Không thực hiện”, “khuyến khích học sinh tự học” theo hướng dẫn tại Công văn số 1113/BGDĐT- GDTrH ngày 30/3/2020 của Bộ GDĐT. - Đề thi trắc nghiệm 100%, số lượng 40 câu/bài thi (từ câu 41 - câu 80), thời gian làm bài: 50 phút. 2. Ma trận đề - Các mức độ: + Nhận biết: 35% (3,5 điểm) + Thông hiểu: 25% (2,5 điểm) + Vận dụng thấp: 20% (2,0 điểm) + Vận dụng cao: 20% (2,0 điểm). - Bảng mô tả ma trận Cấp độ nhận thức Chuyên đề Nhận Thông Vận Vận Tổng Biết hiểu dụng dụng cao Địa lý khu vực và các quốc gia 1 1 2 Địa lý tự nhiên 1 2 1 1 5 Địa lý dân cư 1 1 1 3 Địa lý các ngành kinh tế 3 2 2 2 9 Địa lý các vùng kinh tế 3 2 2 7 Thực hành kĩ năng địa lý 9 1 2 2 14 Tổng câu 14 10 8 8 40 * Hiện tại câu 63 tuy công văn 1113 của Bộ có tinh giản (bài 25) nhưng tại bài 22 HS đã được học mà là câu hỏi kĩ năng nên mình vẫn giữ nguyên.; câu 50,51,60 đã sửa tiêu đề hoặc đáp án sát hơn, rõ ràng để HS khỏi nhầm lẫn.
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢN ĐỀ SỐ 6 BỘ GIÁO DỤC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề có 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 06 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng VIII. B. Tháng XI. C. Tháng X. D. Tháng IX. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả? A. Sông Hiếu. B. Sông Đà. C. Sông Cầu. D. Sông Thương. Câu 43: Gió mùa Đông Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có A. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi. B. nhiều thiên tai lũ quét, lỡ đất. C. một mùa đông lạnh và ít mưa. D. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất? A. Phanxipăng. B. Phu Luông. C. Pu Trà. D. Tây Côn Lĩnh. Câu 46: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. B. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. C. giải quyết khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước. D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội ở các nước thành viên. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%? A. Nghệ An, Quảng Bình B. Kon Tum, Lâm Đồng C. Thanh Hóa, Quảng Bình D. Tuyên Quang, Hà Giang Câu 48: Dựa vào Atlat trang 25, thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia: A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể. C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể. D. Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã. Câu 49: Năm 2019 dân số nước ta là 96.208.984 người. (biết diện tích của nước ta là 331,212 km 2). Mật độ dân số nước ta là: A. 280 người/km2. B. 283 người/km2. C. 286 người/km2. D. 290 người/km2.
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất Câu 50: Đặc điểm nào sau đây không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Có diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào. D. Có thời tiết thay đổi thất thường, chịu nhiều thiên tai. Câu 51: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác trong phát triển cây công nghiệp của vùng Tây Nguyên? A. Mùa khô sâu sắc mang đến những trở ngại to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp. B. Đất bazan là tài nguyên quan trọng hàng đầu về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp. C. Mùa mưa tăng nguy cơ xói mòn đất ở Tây Nguyên nếu thiếu lớp phủ thực vật. D. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện để phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt. BẢN XEM THỬ Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đồng bằng có nhiều vùng trũng chưa bồi lấp xong. B. Được thành tạo bởi phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu. C. Bề mặt đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. D. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Câu 58: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ra được quy định bởi vị trí A. tiếp giáp Biển Đông. B. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa. C. nằm trong khu vực nội chí tuyến.D. có gió tín phong hoạt động quanh năm. Câu 59: Ở nước ta, loại đất đặc trưng ở đai nhiệt đới gió mùa là A. mùn thô B. feralit và mùn caoC. feralit có mùnD. mùn Câu 60: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, tạo sản phẩm hàng hóa. B. nâng cao trình độ của lao động, bảo vệ môi trường. C. thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới. D. hạn chế nạn du canh, bảo vệ rừng. Câu 61: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. nhiều khoáng sản trữ lượng nhỏ. B. Chi phí khai thác lớn. C. thiếu lao động có kỹ thuật.D. khoáng sản phân bố phân tán. Câu 62: Ưu thế lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở nước ta là A. thị trường tiêu thụ mở rộng. B. nguyên liệu tại chỗ phong phú. C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở những vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.D. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta gồm:
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Hạ Long, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Chu Lai. B. Nghi Sơn.C. Hòn La.D. Vũng Áng. Câu 66: Cho biểu đồ: Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010? A. Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm. B. Kinh tế cá thể tăng, kinh tế tư nhân giảm. C. Kinh tế tập thể tăng, kinh tế cá thể giảm. D. kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm. Câu 67: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng hồ tiêu nước ta giai đoạn 2010-2017 Năm 2010 2014 2015 2017 Diện tích (nghìn ha) 51,3 85,6 101,6 152,0 Sản lượng (nghìn tấn) 105,4 151,6 176,8 241,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010-2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Tròn. D. Kết hợp. Câu 68: Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là do A. việc chuyển cư giữa các vùng. B. nhận thức của người dân tăng. C. thực hiện tốt chính sách dân số.D. quy mô dân số của nước ta lớn. Câu 69: Nhận định nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới? A. Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa B. Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu. C. Hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. D. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới. Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay? A. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn C. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấpD. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng Câu 71: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải bằng đường sông của nước ta?
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất A. Sông ngòi phần lớn ngắn và dốc B. Hiện tượng bồi lấp phù sa nhiều. C. Chế độ nước có sự phân mùa rõ.D. Các cảng sông có công suất nhỏ. Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào sau đây đúng về ngành du lịch nước ta? A. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm. B. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng giảm. C. Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta giảm. D. Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7,03 lần. Câu 73: Cho bảng số liệu sau: Tổng số dân và số dân thành thị nước ta giai đoạn 2005-2017 (Đơn vị:nghìn người) Năm 2005 2010 2015 2016 2017 Số dân 84203,8 88357,7 93447,6 94444,2 95414,6 Dân thành thị 23174,8 27063,6 31371,6 32247,3 33121,3 (Nguồn: Kế Hoạch Việt tổng hợp) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. So với năm 2005, tổng số dân của nước ta năm 2017 tăng 1,1 lần. B. Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 là 102,9 %. C. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 tăng 7,2%. D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2017 là 34,7 %. Câu 74: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hiện tượng A. xâm nhập mặn và bốc phèn. B. cháy rừng. C. thiếu nước ngọt.D. thủy triều tác động mạnh. Câu 75: Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản văn hóa thế giới? A. Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Vịnh Hạ Long. C. Phố cổ Hội An. D. Tràng An. Câu 76. Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng hàng đầu cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là A. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn. C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi. D. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng. Câu 77. Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong giai đoạn hiện nay là A. có vị trí địa lý thuận lợi. B. nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao. C. có sẵn nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. đảm bảo sự phát triển bền vững. Câu 78. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. B. Chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi. C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. Là những ngành có thế mạng lâu dài. Câu 79: Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất: A. năng suất lao động thấp B. sản xuất nhỏ C. tự cấp, tự túc D. sử dụng nhiều sức người Câu 80: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp?
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất A. Không có đô thị nào có trên 10 triệu dân (đến năm 2006) B. Cả nước chỉ có 3 đô thị đặc biệt C. Tỉ lệ dân thành thị mới đạt mức trung bình của thế giới D. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số HẾT . - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. III. ĐÁP ÁN: 41-D 42-A 43-C 44-B 45-A 46-B 47-B 48-A 49-D 50-A 51-A 52-A 53-C 54-D 55-C 56-D 57-A 58-C 59-C 60-D 61-B 62-B 63-B 64-C 65-A 66-A 67-D 68-D 69-B 70-C 71-C 72-A 73-B 74-C 75-D 76-D 77-B 78-B 79-C 80-D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất vào tháng IX. Câu 41: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Hiếu thuộc hệ thống lưu vực sông Hồng. Câu 43: Đáp án C Vì gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn (sgk Địa lí 12 CB trang 41) => Nên chọn đáp án đúng C BẢN XEM THỬ Câu 55: Đáp án D Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng. Cả hai vùng đang giải quyết vấn đề năng lượng (điện) theo hướng dựa vào mạng lưới điện quốc gia và xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. (sgk Địa lí 12 CB trang 159, 165) Câu 56 : Đáp án D Tác động mạnh nhất của đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế (sgk Địa lí 12 CB trang 78) Câu 57: Đáp án A - Đồng bằng sông Cửu Long có được tạo thành bởi phù sa sông Tiền và sông Hậu, địa hình thấp và khá bằng phăng, bề mặt có mạng lưới sồn ngòi kênh rạch chằng chịt. - Ngược lại vùng đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê điều chằng chịt tạo nên những ô trũng (vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm. Đây là đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng, không phải là đặc điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long. Câu 58: Đáp án C
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi bị trí địa lý nằm trong khu vực nội chí tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 59: Đáp án C Ở nước ta, loại đất đặc trưng ở đai nhiệt đới gió mùa là đất feralit có mùn. Câu 60: Đáp án C Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là thu hút lao động và tạo ra tập quán sản xuất mới, (sgk Địa lí 12 CB trang 170) Câu 61: Đáp án B Khó khăn lớn nhất trong khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là địa hình miền núi hiểm trở đòi hỏi phải đầu tư phương tiện khai thác hiện đại và chi phí cao. Câu 62: Đáp án B Nước ta có ngành nông – lâm thủy sản phát triển => đem lại nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú cho ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản. Câu 63: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, xác định được cây cao su phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 64: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định được các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta gồm Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. Câu 65: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Chu Lai - tỉnh Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Câu 66: Đáp án A Qua biểu đồ ta thấy tỉ trọng kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể đều tăng, còn tỉ trong kinh tế cá thể giảm, đáp án B, C, D đều sai; đáp án A đúng. => Chọn A. Câu 67: Đáp án D - Bảng số liệu diễn ra theo chuỗi thời gian 4 năm, 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau. - Đề bài yêu cầu chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017. => Đáp án D là thích hợp nhất. Câu 68: Đáp án D Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là do quy mô dân số của nước ta lớn trong khi cơ cấu dân số trẻ nên số trẻ em sinh ra hằng năm vẫn lớn. Câu 69: Đáp án B Một số đặc điểm của ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới là: - Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa - Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. Thị trường nhập khẩu lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu => Ý B sai. - Hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. - Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới năm 2007. Câu 70: Đáp án C Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đông, mật độ dân số cao (trung bình là 124 người/km2 trong khi thế giới chỉ 48 người/km2) => nhận xét mật độ dân số thấp là không đúng
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất Câu 71: Đáp án C Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải đường sông của nước ta là chế độ nước có sự phân mùa rõ rệt dẫn đến sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch: mùa mưa tập trung nguồn nước lớn khiến mực nước nhiều con sông dâng lên đột ngột, nước chảy xiết gây ảnh hưởng hoạt động của thuyền bè; ngược lại mùa cạn mực nước sông hạ thấp cũng hạn chế hoạt động của thuyền bè trên sông. Câu 72: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét đúng về ngành du lịch nước ta là: - Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm (20,3% xuống 18,0%, giảm đi 2,3%) => Ý A đúng. - Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng tăng và tăng thêm 2,3% => Ý B sai. - Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta tăng 3,2% => Ý C sai. - Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7 lần => Ý D sai. Câu 73: Đáp án B Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau: - Dân thành thị và dân số nước ta ngày càng tăng qua các năm. - So với năm 2005, tổng số dân của nước ta năm 2017 tăng thêm 11210,8 nghìn người và tăng gấp 1,1 lần. - Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2005 là 27,5% và năm 2017 là 34,7%. Như vậy, trong giai đoạn 2005 – 2017 là tăng thêm 7,2%. - Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 là: (33121,3 / 2374,8) x 100 = 142,9%. => Ý B sai. Câu 74: Đáp án C Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hiện tượng thiếu nước ngọt cho tưới tiêu cây trồng và để thau chua rửa mặn. Câu 75. Đáp án D + Tràng An là địa điểm du lịch được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên, vừa là di sản văn hóa thế giới. + Vịnh Hạ Long được bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới của thế giới. + Phố cổ Hội An là di sản văn hóa. + Phong Nha –Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới. Câu 76: Đáp án D Ở Đông Nam Bộ, mùa khô sâu sắc và kéo dài, muốn phát triển sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, thủy lợi là vấn đề sống còn. Các công trình thủy lợi cũng đã được xây dựng như hồ Dầu Tiếng, dự án Phước Hòa Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ cũng nâng cao hơn vị trí của vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Như vậy, Đông Nam Bộ đã áp dụng phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Câu 77. Đáp án D Trong giai đoạn hiện nay, cần đặc biệt chú ý tới quá trình phát triển bền vững, tức là sự phát triển công nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện nay không làm ảnh hưởng tới nhu cầu phát triển công nghiệp của thế hệ tương lai. Nơi nào đảm bảo được sự phát triển bền vững thì nơi đó có công nghiệp phát triển đạt đến trình độ cao.
- Tailieudoc.vn phát hành độc quyền. Liên hệ 0937351107 để đăng kí mua trọn bộ 360 đề/9 môn đề tinh giản THPTQG 2020 theo cấu trúc mới nhất Câu 78. Đáp án B Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động đến các ngành kinh tế khác. Như vậy, ngành Câu 79: Đáp án C Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất tự cấp, tự túc.(SGK Địa lý trang 89) Câu 80: Đáp án D Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tốc độ của quá trình đô thị hóa đó là tỉ lệ dân thành thị. Ở Việt Nam, năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số. Điều này chứng tỏ quá trình đô thị hóa diễn ra còn chậm