Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học - Mã đề 145 - Trường THPT Hậu Lộc I - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

docx 11 trang thaodu 2310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học - Mã đề 145 - Trường THPT Hậu Lộc I - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_mon_sinh_hoc_ma_de_145_truong.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học - Mã đề 145 - Trường THPT Hậu Lộc I - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. Trang 1/6 - Mã đề: 145 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2018 -2019 Trường THPT Hậu Lộc I Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Mã đề: 145 Câu 1.Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào? A. Vận chuyển dinh dưỡng. B. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp C. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết. D. Vận chuyển dinh dưỡng,và sản phẩm bài tiết. Câu 2.Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (2), (3). B. (1), (4). C.(1), (2). D. (1), (3). Câu 3. Trong chuỗi thức ăn: cỏ → cá → vịt → người thì một loài động vật bất kì có thể được xem là A. sinh vật ăn thực vật B. sinh vật tiêu thụ C. sinh vật phân giải D. sinh vật sản xuất Câu 4. Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, thời gian nhất định, có khả năng sinh sản là đặc điểm của đơn vị nào nào sau đây: A. Nhóm cá thể sinh vật. B. Quần thể sinh vật C. Nhóm quần thể sinh vật. D. Quần xã sinh vật. Câu 5.Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: + A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H , CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + B.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O 2 vào khí quyển. + C. Pha khử nước để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O 2 vào khí quyển. + D. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O 2 vào khí quyển. Câu 6. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loài thực vật? A. Fe, Mn, C, Ni B. B, K, Ca, Mg. C. Fe, Mn, Zn, Cu D. H, O, N, Zn Câu 8. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn nào? A. mạch 3' - 5' của ADN. B. mạch 5' - 3' của ARN. C. mạch 3' - 5' của ARN. D.mạch 5' - 3' của ADN.
  2. Trang 2/6 - Mã đề: 145 Câu 9. Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc A. các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau. B.các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. C. hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. D. cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Câu 10. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. II. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, khôngcó di -nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. IV. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đadạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể. A. 2 B. 4 C.3 D. 1 Câu 11.Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3 B.0,5 C. 0,4 D. 0,7 Câu 12.Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người? A.Gan. B. Dạ dày. C.Thực quản. D. Ruột non. Câu 13. Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Cá sống trong một cái ao. B. Cỏ sống trong rừng Cúc Phương. C. Mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản. D. Thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương. Câu 14.Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng được F 1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình F 2 là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ F 2 có thể thực hiện các phép lai sau đây: 1. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. 2. Lai phân tích cây hoa đỏ F2. 3. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. 4. Lai cây hoa đỏ F2 với cây đỏ ở P. Những phép lai xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ là A. 2,3,4. B.1,2,4. C.1,3,4. D.1, 2, 3. AB Câu 15. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu gen ab tự thụ phấn thu được đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 75% B.100%. C.25% D. 50%. Câu 16.Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu 17. Xét 2 phép lai: P: ♀ móng bé x ♂ móng lớn F1: 100% móng bé và P: ♀ móng lớn x ♂ móng bé F1: 100% móng lớn. Tính trạng kích thước móng do gen nào sau đây quy định? A. Gen trên NST X không có alen trên Y. B. Gen trong tế bào chất. C.Gen trên NST thường. D. Gen trên NST Y có alen trên X. Câu 18. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng nào?
  3. Trang 3/6 - Mã đề: 145 A. Động vật có khả năng di chuyển xa và có số lượng lớn. B. Thực vật có khả năng phát tán mạnh trong mọi điều kiện môi trường. C. Thực vật hạt kín, hạt trần và bò sát. D.Động vật di chuyển chậm hoặc ít có khả năng di chuyển. Câu 19. Thực vật lưỡng tính có kiểu gen AaBbCcDd qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, số dòng thuần xuất hiện nhiều nhất có thể là A. 8. B. 4. C. 16. D. 6. Câu 20. Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một số loài được mô tả trong bảng sau: Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên? I. Bảng trên minh họa cho bằng chứng sinh học phân tử. II. Trong các loài đã cho, loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là cá voi. III. Người có quan hệ gần với cá chép hơn kì nhông. IV. Cá rồng có quan hệ gần với cá voi hơn cá chép. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 21.Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Mất đoạn NST. D.Đảo đoạn NST. Câu 22. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen A.AABBDd. B.aaBBDd. C. AaBbdd. D. AaBbDd. Ab Câu 23. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán aB vị gen với tần số f = 20% ) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau A. 1% B. 24% C. 16% D. 8% Câu 24.Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là: A. Tế bào vỏ. B. Tế bào nội bì C. Tế bào lông hút D. Tế bào biểu bì Câu 25.Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóacho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là A.5' XAA- AXX - TTX - GGT 3'. B. 5' GTT - TGG - AAG - XXA 3'. C. 5' TGG - XTT - XXA - AAX 3'. D. 5' GUU - UGG- AAG - XXA 3'. Câu 26.Giống lúa 1 có gen chống bệnh A, giống 2 có gen chống được bệnh B. Để tạo ra giống lúa mới có cả hai gen này luôn di truyền cùng nhau, có thể dùng phương pháp nào sau đây? A. Giao phấn (1) x (2) → (3), rồi chọn lọc. B. Nuôi hạt phấn (1) rồi lai với noãn nuôi cấy (2). C.Gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, rồi chọn lọc. D. C. Lai xôma (1) x (2) → mô, rồi nuôi cấy. Câu 27.Loạinuclêôtit nào sau đâykhông phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A.Xitôzin. B.Ađênin. C.Timin. D. Uraxin. Câu 28.Phép lai: AAbbDD xaaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
  4. Trang 4/6 - Mã đề: 145 A. 100% B. 37,5% C. 25% D.75% Câu 29. Cho bảng thống kê về khả năng chịu nhiệt của hai loài sau: Khẳng định ĐÚNG là: A. Loài II có giới hạn sinh thái rộng hơn loài I B. Loại I có khả năng chịu nhiệt rộng hơn loài II. C. Loài II có khả năng phân bố rộng hơn loài I. D. Loài I có sức chống chịu kém hơn loài II. Câu 30. Loài người xuất hiện vào kỉ địa chất nào? A. Jura B. Tam điệp C.Đệ tam D. Đệ tứ Câu 31. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 9% và 10%. B. 10% và 9%. C.12% và 10%. D. 10% và 12%. Câu 32.Ở ngô, kiểu gen AA quy định màu xanh; Aa màu tím, aa màu trắng. Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các cặp gen di truyền độc lập với nhau. Bố mẹ dị hợp về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây có hạt tím, trơn là: A. 37,5 %. B.18,75 %. C. 12,5%. D. 56,25%. Câu 33.Một ôperôn của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc được ký hiệu là A, B và C. Người ta phát hiện thấy một dòng vi khuẩn đột biến, trong đó sản phẩm của gen B bị thay đổi về số lượng và trình tự axit amin, còn các sản phẩm của gen A và C vẫn bình thường. Kết luận nào dưới đây là đúng về trình tự của các gen cấu trúc này trong ôperôn? A.A-B-C. B. A-C-B. C. B-A-C D. B-C-A. Câu 34.Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen. IV. F2 có 20% số cá thể cái mang 2 alen trội. A.3 B.1 C.2 D.4 Câu 35.Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình AB AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀X DXd × ♂ ab ab D X Y thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%. II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%. III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp. A.3. B.2. C.4. D.1.
  5. Trang 5/6 - Mã đề: 145 Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) : F2 Có 10 loại kiểu gen. (2) : F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) : Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64 72% (4) : Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,63%. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 37.Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. 3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau: Số phép lai Phép lai F1 F2 (F1 × F1) 1 Trắng 1 × Trắng 2 Tất cả đỏ 9 đỏ : 7 trắng 2 Trắng 2 × Trắng 3 Tất cả đỏ 9 đỏ : 7 trắng 3 Trắng 1 × Trắng 3 Tất cả đỏ 9 đỏ : 7 trắng Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định. II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa. III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng. IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng. A. 1. B.3. C.2. D.4. Câu 38. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Có tối đa 2 cá thể có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 16,7%. A.1. B.2. C.4. D.3. Câu 39.Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
  6. Trang 6/6 - Mã đề: 145 Câu 40. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F l có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 20%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256 A. 3 B.4 C.2 D.1 HẾT/
  7. Trang 1/6 - Mã đề: 179 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2018 -2019 Trường THPT Hậu Lộc I Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 1-D 2-B 3-B 4-B 5-B 6-A 7-C 8-A 9-B 10-A 11-C 12-A 13-D 14-D 15-D 16-B 17-B 18-D 19-C 20-B 21-D 22-C 23-A 24-B 25-C 26-C 27-D 28-A 29-B 30-D 31-C 32-A 33-B 34-A 35-B 36-A 37-A 38-B 39-A 40-A Câu 14. 1. Phép lai trên do 1 gen quy định tuân theo quy luật phân ly của Menđen A – Đỏ > a – trắng P: đỏ(AA) x Trắng(aa) F1 Aa (đỏ) F1xF1 F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa 3 đỏ : 1 trắng Đỏ F2 có KG là AA hoặc Aa - Nếu đỏ(AA) x đỏ F1(Aa) 100% đỏ - Nếu đỏ(Aa( x đỏ F1(Aa) 3 đỏ : 1trắng 1 đúng 2. Lai phân tích đỏ F2: - Nếu đỏ(AA) x trắng(aa) 100% đỏ - Nếu đỏ (Aa) x trắng(aa) 1 đỏ : 1 trắng 2 đúng 3. Đỏ F2 tự thụ phấn - Nếu đỏ(AA) x đỏ (AA) 100% đỏ - Nếu đỏ(Aa) x đỏ(Aa) 3 đỏ : 1 trắng 3 đúng 4. Đỏ F2 x đỏ của P(AA) - Nếu đỏ F2(AA) x đỏ P (AA) 100% đỏ - Nếu đỏ F2(Aa) x đỏ P (AA) 100% đỏ Không xác định được KG của đỏ F2 Đáp án đúng: D.1, 2, 3. AB AB Câu 15. P: x ab ab 1 1 F1: + = 0,5 = 50% 4 4 Đáp án đúng: D 4 Câu 19. Số dòng thuần tối đa bằng số loại giao tử tối đa = 2 = 16 Đáp án đúng: C Câu 23. Ab Ab P: X = 0,1.0,1 = 0,01 = 1% aB aB Câu 25. pôlipeptit: Val - Trp - Lys- Pro. mARN: GUU-UGG-AAG-XXA Gốc gen: XAA-AXX-TTX-GGT Đáp án đúng: C: 5' TGG - XTT - XXA - AAX 3'. Câu 26. A. Giao phấn (1) x (2) → (3), rồi chọn lọc. Sai vì con lai mang 2 gen trên 2 NST khác nhau không di truyền liên kết được. B. Nuôi hạt phấn (1) rồi lai với noãn nuôi cấy (2). > Sai vì nếu có tạo cây lai cũng giống TH A C.Gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, rồi chọn lọc. Đúng vì có thể chuyển 2 gen trên vào cùng 1 NST nên có thể di truyền cùng nhau. D. C. Lai xôma (1) x (2) → mô, rồi nuôi cấy. Sai vì có thành cây lai thì 2 gen trên không thuộc 1 NST giống TH A và B Đáp án đúng: C Câu 31 Bậc dinh dưỡng cấp 2 là SVTT bậc 1; Bậc dinh dưỡng cấp 3 là SVTT bậc 2; Bậc dinh dưỡng cấp 4 là SVTT bậc 3
  8. Trang 2/6 - Mã đề: 179 Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 = 180000: 1500000 = 0,12 = 12% Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 = 18000: 180000 = 0,1 = 10% Đáp án đúng: C Câu 32. P: AaBb x AaBb F1: Tím, trơn(AaB-) = 0,5.0,75 = 0,375 = 37,5% Đáp án đúng:A Câu 33. Gen B đột biến làm thay đổi số lượng và trình tự aa là ĐB thêm hoặc mất. Mà operon của E.coli phiên mã 3 gen tạo ra 1 phân tử mARN sau đó mã hóa tạo 3 phân tử protein khác nhau. Nếu gen B ở đầu hay giữa khi dịch mã đều ảnh hưởng đến số lượng và trình tự aa trong protein của gen nằm sau nó( trái với giả thuyết) gen B phải nằm cuối. Đáp án đúng: B. A-C-B. Câu 34. Giải: I. Nhận xét: - P khác nhau F1 100% quăn đen là tính trạng trội Quy ước: A – Quăn > a – Thẳng; B – Đen > b – Trắng - Ở F2 cả 2 tính trạng phân bố không đều ở 2 giới( cái toàn lông quăn, đen) đều nằm trên NST giới tính X không có trên Y. I đúng II. P: XABXAB x XabY F1: XABXab : XABY F1XF1: XABXab x XABY F2: Ta có đực trắng, thẳng(XabY) = 0,2 Xab = 0,4( giao tử liên kết) f = 0,2 sai III. F2: quăn đen ( cái 4 KG + đực có 1KG) = 5 KG Đúng IV. Cá thể cái mang 2 alen trội(XABXab) = 0,5.0,4 = 0,2 đúng Đáp án đúng:A(I,III,IV) Câu 35. Giải: AB AB P: (P): ♀X DXd × ♂X DY F1: (aa,bb,dd) = 0,4 = 0,16 ab = 0,4 f = 0,2 = 20% ab ab I. cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,3 đúng Cái đồng hợp/tổng số cái = (( + + + ).XDxD):XDX- = 0,34.0,5 = 0,17 đúng. II. D III. Ở giới đực F1 sô kiểu gen tối đa quy định kiểu hình có ba tính trạng trội là = 5KG(A – B - ).1X Y = 5 Sai IV. Ở giới cái F1, số kiểu gen dị hợp tối đa là: Tổng số KG ở cái là = 10.2 = 20 Số KG cái đồng hợp là 4.1 = 4 Sô KG dị hợp là 20 – 4 = 16 sai Đáp án đúng:B (I, II) Câu 36. Giải: (1) Nhận xét: Pt/c khác nhau F1 100% cao tròn là tính trạng trội Qui ước: Cao – A > thấp – a; Tròn – B > dài – b P: Cao, dài( ) x thấp, tròn ( ) F1 cao, tròn ( ) F1 cao, tròn ( ) x F1 cao, tròn ( ) F2: Cao, tròn(A-,B-) = 0,5064 = 0,0064 ab = 0,08 f = 0,16 Có tối đa 10KG đúng (2) Số KG quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn = A-bb + aaB- = 4 loại KG đúng. (3) F2: Cá thể có KG giống F1 là = 2.0,42.0,42 = 0,3528 KG khác F1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 đúng (4) F2: thấp tròn(aaB-) = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 đúng
  9. Trang 3/6 - Mã đề: 179 Đáp án đúng: A Câu 37. Giải: I. Màu hoa do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định A – B –D - : Hoa đỏ; còn lại hoa trắng P1: Trắng 1(AAbbDD) x Trắng 2(aaBBDD) F1 100% đỏ(AaBbDD) F1xF1 F2: 9 đỏ : 7 trắng P2: Trắng 2(aaBBDD) x Trắng 3(AABBdd) F1 100% đỏ(AaBBDd) F1xF1 F2: 9 đỏ : 7 trắng P1: Trắng 1(AAbbDD)x Trắng 3(AABBdd) F1 100% đỏ(AABbDd) F1xF1 F2: 9 đỏ : 7 trắng Sai. II. F1: AaBbDD, AaBBDd, AABbDd sai III. F1 100% đỏ(AaBbDD)x Trắng 3(AABBdd) F2: phải có KH đỏ Sai. IV. F1 100% đỏ(AaBbDD)x F1 100% đỏ(AABbDd) Trắng(A-bbD-) = 0,25 đúng Đáp án đúng: A Câu 38. Giải: P: (1) bình thường x(2) bình thướng (4) bệnh Gen gây bệnh là tính trạng lặn. (7) bệnh có bố (2) bình thường gen gây bệnh nằm trên NST thường. I. III(9) bình thường có mẹ (7) bệnh phải mang alen gây bệnh sai. II. Cá thể (3) và (5) co9s thể không mang alen gây bệnh đúng III. II(3) có KG dị hợp = Aa/A- = 2.(02.0.8):(1-0,04) = 1/3 sai IV.Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh = 1/3Aa.1/2aa = 1/6 đúng Đáp án đúng:B(II,IV) Câu 39. Giải: I. - Bình thường có số KG = 3.3.1 = 9 - Đột biến: + xảy ra ở cặp A hoặc B số KG = 2.4.3 = 24 + xảy ra ở cặp D: Số KG = 3.3.1 = 9 Tổng số KG tối đa là = 9+24+9 = 42 đúng II. các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có số KG tối đa: - Bình thường: 2.2 = 4 - Đột biến: ở cặp A hoặc B: 2(3.2) = 12 Ở cặp D: 2.2 = 4 Tổng số KG là: 20 đúng III. Thể 3: 24 + 9 = 33 đúng IV. các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa về KG là - Bình thường có số KG = 2.2 = 4 - Đột biến: + lặn ở cặp A hoặc B: 2(3(aaB DD) + 2(aaB-DD)) + 2(aaaB-DD) = 24 Tổng số KG tối đa là = 4+14 = 18 sai Đáp án đúng:A (I,II,III) Câu 40. Giải: I. P: lặn(aa) = 0,2 F1: lặn(aa) = 0,0625 a = 0,25 P: Aa = 2(0,25 – 0,2) = 0,1 AA = 0,7 aa = 0,2 Quần thể chưa cân bằng đúng II. P: Aa = 0,2 sai III. cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm = Aa/A- = 0,7/0,8 = 0,875 đúng
  10. Trang 4/6 - Mã đề: 179 IV. các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: P: (7/8AA:1/8Aa) x (7/8AA:1/8Aa) aa = 1/256 đúng Đáp án đúng: A (I,III,IV) HẾT/
  11. Trang 5/6 - Mã đề: 179