Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 16 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

docx 6 trang thaodu 2080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 16 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_16_tong_van_sinh.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 16 - Tòng Văn Sinh (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 16 Câu 1) Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh? A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 2) Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3) Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng A. ns1 np2. B. ns2. C. np2. D. ns1 np1. Câu 4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là A. proton và electron. B. electron. C. proton và nơtron. D. proton. Câu 5) Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là A.[C6H7O3(OH)2]n. B. [C6H5O2OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 6) Polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là A. nilon-6,6. B. poli(metyl metacrylat). C. polietilen. D. poli(vinyl clorua). Câu 7) Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là A. 2, 3, 4. B. 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 3. Câu 8) Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al2O3, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. Câu 9) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng đolômit. B. quặng boxit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit. +X + Y + Z Câu 10) Cho dãy chuyển hóa sau: Fe  FeCl3  FeCl2  Fe(NO3 )3. X, Y, Z không thể là A. Cl2, Fe, HNO3. B. Cl2, Cu, HNO3. C. Cl2, Fe, AgNO3. D. HCl, Cl2, AgNO3. Câu 11) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2? A. dung dịch Ba(OH)2. B. H2O. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH. Câu 12) Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Fe và Au. B. Al và Ag. C. Cr và Hg. D. Al và Fe. Câu 13) Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng? 2+ 4 2 3+ 5 A. 26Fe : [Ar] 3d 4s . B. 26Fe : [Ar] 3d . 2+ 4 1 7 C. 26Fe : [Ar] 4s2 3d . D. 26Fe: [Ar] 4s 3d . Câu 14) Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là A. II, III, IV. B. I, III, IV. C. I, II, III. D. I, II, IV. Câu 15) Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2. Câu 16) Có các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17) Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là A. axit axetic. B. Ala-Ala-Gly. C. glucozơ. D. phenol. Câu 18) Tripeptit là hợp chất mà phân tử có A. 2 liên kết peptit, 3 gốc β-amino axit. B. 2 liên kết peptit, 3 gốc α-amino axit. C. 3 liên kết peptit, 2 gốc α -amino axit. D. 3 liên kết peptit, 3 gốc α -amino axit. Câu 19) Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng? A. Không có chất nào. B. HNO3 đặc nóng. C. H2SO4 đặc nóng. D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1 : 3. Page 1
  2. Câu 20) Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đó là A. dung dịch BaCl2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. quì tím. Câu 21) Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là A. dung dịch BaCl2. B. quì tím ẩm. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch HCl. Câu 22) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO. D. Fe2O3 và Cr2O3. Câu 23) Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ hóa chất không nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch A. BaCl2. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. AgNO3. Câu 24) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: (1) NaHCO3; (2) Ca(HCO3)3; (3) MgCl2; (4) Na2SO4; (5) Al2(SO4)3; (6) FeCl3; (7) ZnCl2; (8) NH4HCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 25) Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72. Câu 26) Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48. Câu 27) Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96g HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,52. C. 4,2. D. 2,72. Câu 28) Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 25. C. 30. D. 40. Câu 29) Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,2. B. 42,12. C. 32,4. D. 48,6. Câu 30) Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8g. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dung dịch H2S dư, thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là A. 0,5M. B. 1M. C. 1,125M. D. 2M. Câu 31) Cho 50g hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thức phản ứng còn lại 20,4g chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 20,4%. B. 40%. C. 40,8%. D. 53,6%. Câu 32) Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH = 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám vào ở catot là A. 0,54g. B. 0,108g. C. 0,216g. D. 1,08g. Câu 33) Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X, Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 39) gam. Phần trăm thể tích của Y trong M là A. 33,33%. B. 40%. C. 75%. D. 80%. Câu 34) Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444g X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58g và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 42,158. B. 43,931. C. 45,704. D. 47,477. Câu 35) Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 4. B. 6. C. 8. D. 12. Câu 36) Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98g X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 46,888. B. 51,242. C. 60,272. D. 62,124. Page 2
  3. Câu 37) Hòa tan hoàn toàn 3,92g hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kếttủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là A. 35,2%. B. 41,07%. C. 44,01%. D. 46,94%. Câu 38) Hòa tan hết 27,2g hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dư), thu được dung dịch Y có chứa 13g FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64g. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 116,89. B. 118,64. C. 116,31. D. 117,39. Câu 39) Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức, mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 10,88. B. 12,48. C. 13,12. D. 14,72. Câu 40) Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol nước. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41,3%. B. 43,5%. C. 46,3%. D. 48%. ĐÁP ÁN 1C 2C 3B 4D 5C 6A 7D 8D 9B 10D 11C 12D 13B 14B 15C 16B 17D 18B 19D 20B 21B 22A 23C 24C 25A 26B 27A 28A 29B 30B 31D 32C 33C 34C 35A 36A 37B 38A 39B 40C HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn C: CH3NH2. Câu 2: Chọn C, gồm các kim loại trước Pb, đó là Zn, Fe, Ni. Câu 3: Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA có 2 electron ở lớp ngoài cùng Chọn B. Câu 4: Hạt nhân gồm proton (mang điện dương) và proton (không mang điện) Chọn D. Câu 5: Chọn C. Câu 6: Chọn A. Nilon-6,6 được trùng ngưng từ axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH và hexametylenđiamin NH2-[CH2]6-NH2. Câu 7: Zn bị ăn mòn điện hóa Zn đứng trước Chọn D. Câu 8: CO khử được oxit của kim loạisauAl Chọn D. Câu 9: Chọn B. Câu 10: Chọn D vì Fe + HCl tạo FeCl2; FeCl3 không phản ứng với Cl2. Câu 11: Chọn C vì SO2 làm mất màu dung dịch Br2: SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr. Câu 12: Chọn D. Câu 13: Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Fe2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 và Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 Chọn B. Câu 14: Fe bị ăn mòn trước Fe đứng trước Chọn B. Câu 15: Khi đun sôi thì mất tính cứng nước cứng tạm thời Chọn C. Câu 16: (a) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2; CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (b) 2CO2 dư + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (c) Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4; Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (d) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3↓ + 3NaCl Chọn B, gồm (a) và (d). Câu 17: Chọn D. Câu 18: Chọn B. Câu 19: Chọn D: nước cường toan. Au + HNO3 + 3HCl  AuCl3 + NO + 2H2O Page 3
  4. Câu 20: Chọn B: Al(NO3)3 tạo kết tủa keo trắng sau đó tan, NaNO3 và H2SO4 không có hiện tượng, Mg(NO3)2 tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng. Dùng Mg(OH)2 để nhận biết tiếpNaNO3 và H2SO4. Câu 21: Chọn B: NH3 làm xanh quì tím còn Cl2 làm mất màu quì tím. Câu 22: FeCl2 + NaOH to  Fe(OH)2  kk Fe2O3 Chọn A. CrCl3 Câu 23: Chọn C: (NH4)2SO4 vừa tạo kết tủa trắng vừa tạo khí mùi khai, K2SO4 chỉ tạo kết tủa trắng, NH4NO3 chỉ tạo khí mùi khai, KOH không có hiện tượng. Câu 24: 2NaHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O MgCl2 + Ba(OH)2  BaCl2 + Mg(OH)2↓ Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4↓ + 2NaOH Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓; 2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 4H2O 2FeCl3 + 3Ba(OH)2  2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2 ZnCl2 + Ba(OH)2  Zn(OH)2↓ + BaCl2; Zn(OH)2 + Ba(OH)2  BaZnO2 + 2H2O NH4HCO3 + Ba(OH)2  BaCO3↓ + NH3 + 2H2O Chọn C. Câu 25: Bảo toàn ne 3nFe = 3nNO nNO = nFe = 0,1 V = 2,24 Chọn A. Câu 26: mFe = 14,8(100% - 43,24%) = 8,4g nH2 = nFe = 0,15 V = 3,36 Chọn B. Câu 27: nHCOOC2CH5 = 0,04 mHCOOK = 0,04.84 = 3,36g Chọn A. nOH- 0,6 Câu 28: nCO2 = 0,4; nCa(OH)2 = 0,3 1,5 Tạo 2 muối nCO2 0,4 2- - nCO3 = nOH - nCO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 = nCaCO3 m = 20 Chọn A. Câu 29: nFe = 0,15; nAgNO3 = 0,39 Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag 0,15 → 0,3 → 0,15 → 0,3 Fe2+ + Ag+ dư  Fe3+ + Ag (0,15) (0,09) → 0,09 m = 0,39.108 = 42,12 Chọn B. ®pdd Câu 30: CuSO4 + H2O  Cu↓ + ½ O2↑ + H2SO4 Đặt nCuSO4 điện phân = x mCu + mO2 = 8 64x + 32.0,5x = 8 x = 0,1 CuSO4 dư + H2S  CuS↓ + H2SO4 nCuSO4 dư = nCuS = 0,1 Vậy nCuSO4 bđ = 0,2 CM = 1M Chọn B. Câu 31: mFe3O4 + mCu phản ứng = 50 – 20,4 = 29,6g Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2 Nhận thấy nFe3O4 = nCu phản ứng = x 232x + 64x = 29,6 x = 0,1 mFe3O4 = 23,2g %mFe3O4 = 46,4% %mCu = 53,6% Chọn D. Câu 32: pH = 2 [H+] = 10-2M nH+ = 10-2.0,2 = 0,002 + - nH = nHNO3 = nNO3 = nAgNO3 = nAg mAg = 0,002.108 = 0,216 Chọn C. Câu 33: Đặt n là số C trung bình của 2 anken nanken = 0,4 nCO2 = nH2O = 0,4 n C3H6 : x x + y = 0,4 x = 0,1 mCO2 – mH2O = 39 0,4n (44 – 18) = 39 n = 3,75 C 4H8 : y 3x + 4y = 0,4.3,75 y = 0,3 %V của C4H8 = 75% Chọn C. Câu 34: Do nC3H8 = nC2H4(OH)2 Qui đổi C3H8 và C2H4(OH)2 thành C3H8O và C2H6O Như vậy X trở thành CnH2n+2O CnH2n+2O + 1,5nO2  nCO2 + (n + 1)H2O Bảo toàn khối lượng mO2 = 16,58 – 5,444 = 11,136g nO2 = 0,348 nCO2 = 0,348/1,5 = 0,232 mBaCO3 = 0,232.197 = 45,704g Chọn C. Page 4
  5. Câu 35: nKK = 2,625 nO2 = 2,625.20% = 0,525 và nN2 = 2,625.80% = 2,1 nN2 thu được = 49,28/22,4 = 2,2 nN2 của amino axit = 0,1 Amino axit có dạng CnH2n+1O2N CnH2n+1O2N + (1,5n – 0,75O2)  nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2 0,525 0,1 n = 2,25 2 amino axit là Gly và Ala x + y = 2nN2 = 0,2 x = 0,15 x : y = 3 : 1 X có 3Gly và 1Ala nO2 = 2,25x + 3,75y = 0,525 y = 0,05 Các CTCT thỏa mãn: G-G-G-A, G-G-A-G, G-A-G-G và A-G-G-G Chọn A. Câu 36: Qui đổi X thành Al, Fe và O mO = 12,98.18,49% = 2,4g nO = 0,15 nHNO3 = 0,6275; nNO = nN2 = 0,01 nHNO3 = 2nO + 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3 nNH4NO3 = 0,01675 nNO3 trong muối kim loại = 2nO + 3nNO + 10nN2+ 8nNH4NO3 = 0,564 m = mkim loại + mNO3 tạo muối kim loại + mNH4NO3 = 46,888 Chọn A. Câu 37: Khi cho X vào H2O: Na + H2O  NaOH + 0,5H2 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 1,5H2 Khi cho HCl vào Y, có thể xảy ra các phản ứng sau: HCl + NaOH dư  NaCl + H2O (1) HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaCl (2) Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (3) Khi thêm 013 – 0,06 = 0,07 mol HCl nhưng kết tủa chỉ bị tan ra 0,78g (0,01 mol) Khi thêm 0,06 mol HCl thì NaAlO2 vẫn còn dư Đặt nNaOH dư = a, nNaAlO2 = b Trường hợp 1: nHCl = 0,06 và NaAlO2 còn dư nHCl (1) = nNaOH dư = a nHCl (2) = 0,06 – a = nAl(OH)3 Trường hợp 2: nHCl = 0,13 HCl + NaOH dư  NaCl + H2O (1) a ← a HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaCl (2) b ← b → b Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (3) b – (0,06 – a – 0,01) → 3b – 0,15 + 3a nHCl = a + b + 3b – 0,15 + 3a = 0,13 4a + 4b = 0,28 nNa = nNaOH dư + nNaAlO2 = a + b = 0,28/4 = 0,07 %mNa = 41,07% Chọn B. Câu 38: Qui đổi X thành Fe2O3, x mol FeO và y mol Cu Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O x → x Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 y → 2y → y → 2y nFeCl3 = 13/162,5 = 0,08 Dung dịch Y chứa 0,08 mol FeCl3; (x + 2y) mol FeCl2; y mol CuCl2 và HCl dư Bảo toàn Fe và Cu Hỗn hợp X chứa (0,04 + y) mol Fe2O3; x mol FeO và y mol Cu 160(0,04 + y) + 72x + 64y = 27,2 (*) Thứ tự điện phân đến khi ở catot bắt đầu thoát khí là Tại catot: Fe3+ + 1e  Fe2+ và Cu2+ + 2e  Cu 0,08 → 0,08 → 0,08 y → 2y → y - Tại anot: 2Cl  Cl2 + 2e Bảo toàn ne (0,04 + y) ← (0,08 + 2y) M giảm = mCu + mCl2 13,64 = 64y + 71(0,04 + y) y = 0,08 thay vào (*) x = 0,04 Dung dịch sau điện phân chứa: nFeCl2 = x + 2y + 0,08 = 0,28 và nHCl dư = 0,9 – (0,28.2 + 0,08 + 2y) = 0,1 Page 5
  6. Khi cho AgNO3 vào: 2+ + - 3+ 3Fe + 4H + NO3  3Fe + NO + 2H2O 0,075 ← 0,1 Fe2+ + Ag+  Fe3+ +Ag (0,28 – 0,075) → 0,205 Ag+ + Cl-  AgCl 0,66 → 0,66 Vậy m = mAg + mAgCl = 0,205.108 + 0,66.143,5 = 116,85 Chọn A. Câu 39: X gồm C3H8O3,CH4, C2H6O, CnH2nO2 nCH4 = 2nC3H8O3 Qui đổi CH4 và C3H8O3 thành CH4O và C3H8O khi đó X trở thành x mol CmH2m+2O và y mol CnH2nO2 nCO2 = 0,31; nO2 = 0,305 nH2O = nCO2 + nancol = 0,32 + x Bảo toàn O x + 2y + 2.0,305 = 2.0,31 + 0,31 + x y = 0,16 nX > 0,16 nCO 0,31 C < 2 1,9375 Axit có 1C HCOOH mà nNaOH = 0,2 0,16 0,16 Chất rắn gồm 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư a = 0,16.68 + 0,04.40 = 12,48 Chọn B. Câu 40: MT = 32 T là CH3OH Z gồm CH3OH và H2O E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4 Đốt cháy E: CnH2n-2O2 + O2  nCO2 + (n – 1)H2O CmH2m-4O4 + O2  mCO2 + (m – 2)H2O Khi cho E tác dụng với NaOH: CnH2n-2O2 + NaOH  Muối + CH3OH CmH2m-4O4 + 2NaOH  Muối + H2O nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol 0,43 – 0,32 = nX + 2nY 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55 nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05 mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2 mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g Bảo toàn khối lượng: mE + mdd NaOH = mrắn + mZ mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55 nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25 nY = 0,15 và nX = 0,25 mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 5n + 3m = 43 n = 5; m = 6 Y là C6H8O4 %mC6H8O4 = 46,35% Chọn C. Page 6