Hướng dẫn giải đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang

pdf 8 trang thaodu 1840
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn giải đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_giai_de_thi_minh_hoa_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn giải đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang

  1. Trường THPT NGUYỄN THỊ GIANG GIẢI CHI TIẾT GIÁO VIÊN : NGUYỄN TUẤN ANH ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi : KHTN- Môn Hóa học Thời gian : 50 phút • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; C1 = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. CO2. B. H2. C. N2. D. O2. Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol. C. 1 mol glixerol. D. 3 mol etylen glicol. Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2? A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1. C. CuSO4. D. H2SO4 đặc, nóng. Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Anilin. B. Glyxin. C. Valin. D. Metylamin. Câu 47: Công thức của nhôm clorua là A. A1C13. B. A12(SO4)3. C. A1(NO3)3. D. AIBr3. Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp? A. Propen. B. Stiren. C. Isopren. D. Toluen. Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường? A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Cu(OH)2. Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+. C. Na+, H+. D. H+, K+. Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. FeO. Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0. Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A.2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48. Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure. C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 17,92. B. 8,96. C. 22,40. D. 11,20. 1
  2. Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. + - Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H + OH H2O? A. KOH + HNO3 KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O. C. KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O. Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ. C. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa. Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là A. 20. B. 10. C. 40. D. 50. Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 25%. Hướng dẫn 4,4 n n 0,5 mol , Số mol C2H5OHbđ = 0,1 mol => Hpư = 50% C2 H 5O H pu C 4 H 8O2 88 Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,64. B. 3,04. C. 3,33. D. 3,82. Hướng dẫn Gọi số nC= x, nS = y , nNO2= z . Theo BTE ta có 4x+6y = z (I) ( Vì S chuyển thành S+6 trong dung dịch) Theo bài ra ta có các phương trình mX= 12x+32y=0,56 (II), và nKhí= x+z=0,16 (III) Giải ra ta có x= 0,02 ; y= 0,01 ; z = 0,14 Ta có nOH- = 0,05 mol , Khi đốt cháy X thu được CO2 0,02 mol, SO2 0,01 mol. Gọi CT chung của 2 oxit CO2 và SO2 là XO2 : 0,03 mol - - XO2 + OH  HXO3 - 2- XO2 + 2OH XO3 + H2O Ta dễ dàng tính được nnHO 0,05 0,03 2 2 XO3 Theo BTKL ( 0,02.44+0,02.64) + 0,02.40+0,03.56 = mMuối + 0,02.18 => mMuối = 3,64 gam Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là 2
  3. A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. Hướng dẫn X gồm 3 muối C17HxCOONa , C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4:5 => Ta nhận thấy ( C17HxCOONa, C17HyCOONa) : C15H31COONa= (3+5):4 = 2:1 => Gọi công thức chung của 2 muối( C17HxCOONa, C17HyCOONa) là C17HzCOONa Như vậy có thể coi hỗn hợp tri glyxerit ban đầu thành 1 Glyxerit có công thức chung là (C17HzCOO)2- C3H5-OOCC15H31 và CTPT là C55H2z+36O6 gọi nE= a mol Khi cho E tác dụng với H2 dư tạo thành chất béo no Y có CTPT là C55H106O6 => nE = nY = 68,96:862= 0,08 mol=a C55H2z+36O6 + O2  55 CO2 + (z+18)H2O Theo BTNT O ta có : 0,08.6+ 6,14.2=0,08.55.2+ (z+36).0,08 => z=31,5 => mE = 0,08.ME= 68,4 gam Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. ( Sai vì: Thực tế tạo ra CuO) (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. ( Sai vì : đpnc Al2O3) Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ Số C trong ancol Y 3 Trong 2 axit phải có 1 axit chứa C=C => số C trong axit này phải Như vậy axit còn lại chỉ có thể chứa 1C là HCOOH ( Z) => T là CH2=CH-COOH Ancol Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH Vậy công thức của este là HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,30. Hướng dẫn Theo ĐLBTNT C,H => mY = 0,3.12+0,25.18 = 4,1 gam => nY = 0,1 mol. Khi đốt cháy Y ta thấy nn => Trong Y còn chứa liên kết pi=> Trong Y không chứa H2 dư ( hay nói CO22 H O cách khác Y chỉ chứa Hidrocacbon) Cách 1: Nhận xét trong axetilen ( C2H2 )và vinyl axetilen (C4H4 ) thì số C và số H là như nhau Theo bảo toàn nguyên tố nH = 0,25.2= 0,5 mol , nC= 0,3 mol => Số mol H2= ( 0,5- 0,3):2= 0,1 mol Mặt khác khi thực hiện phản ứng cộng H2 thì số mol Hidrocacbon không thay đổi => a= 0,1+ 0,1= 0,2 mol Cách 2: Tính số liên kết pi trung bình (k) trong Y nn Ta có nk CO22 H O 1,5 Y k 1 3
  4. Gọi số mol C2H2 = x, C4H4= y, H2= z Theo bài ra ta có thể lập được hệ PT x y 0,1 x 0,05 2x 3 y z 1,5.0,1 y 0,05 a 0,05 0,05 0,1 0,2 26x 52 y 2 z 4,1 z 0,1 ( Chú ý: Theo bảo toàn liên kết pi ta có phương trình số 2x+3y-z = 1,5.0,1 ) Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị: Giá trị của m là A. 0,20. B. 0,24. C. 0,72. D. 1,00. Hướng dẫn Gọi số mol CO2 tại thời điểm V (lit) là a => tại thời điểm 7V là 7a Dựa vào đồ thị tại thời điểm 7V ta có : 3a = 0,1.2- 7a => a= 0,02 mol => m= 0,02.100=0,2 gam Câu 75: Cho các phát biếu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A.2. B.4. C. 3. D. 5. Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. Hướng dẫn Theo bài ra cho Fe vào dung dịch sau phản ứng thu được NO và hỗn hợp kim loại chứng tỏ sau điện phân 2+ - còn dư Cu và để tạo ra NO thì H2O đã bị điện phân ở anot điều này chứng tỏ Cl hết Catot Anot 2+ - Cu + 2e  Cu 2Cl Cl2 + 2e x x mol 0,2 mol 0,1 mol + 2H2O 4H + O2 + 4e y mol Theo bài ra ta có : 17,5 = 64x+71.0,1+ 32y Theo BTE ta có : 2x = 0,2 + 4y Giải hệ trên ta được x= 0,15 mol, y =0,025 mol. 2+ + - + => Dung dịch sau điện phân chứa Cu dư (a-0,15), H 0,1 mol , NO3 , Na khi cho Fe dư vào dung dịch sau điện phân thu được hỗn hợp KL chứng tỏ Fe dư. Muối Fe trong dung dịch là Fe(II) 4
  5. + - 2+ 3Fe + 8H + 2NO3  3Fe + 2NO + 4H2O (*) 0,0375  0,1 + - 3+ 2+ ( Chú ý : Trong thực tế Fe khi phản ứng với H + NO3 tạo Fe sau đó xuống Fe phản ứng (*) là TH viết gộp cả 2 quá trình phản ứng) Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu (a-0,15) (a-0,15) ( a-0,15) Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi 0,5 gam = (0,0375+a-0,15).56 –(a-0,15).64 => a= 0,35 mol. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. ( Sai vì chất rắn nổi lên là xà phòng, còn Glixerol tan tốt trong nước và ở dạng chất lỏng) B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. ( Sai vì dung dịch NaCl bão hòa giúp thu xà phòng dễ dàng hơn , sau khi quá trình phản ứng đã kết thúc. Nghĩa là không thể làm tăng hiệu xuất phản ứng ) C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy. ( Sai : Vì dầu dừa và dầu bôi trơn có bản chất hoàn toàn khác nhau. Dầu bôi trơn là Hidrocacbon, còn dầu dừa là triglyxerit) Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 23,04%. B. 38,74%. C. 33,33%. D. 58,12%. Hướng dẫn Theo bài ra Y gồm 2 ancol kế tiếp khi đun Y trong H2SO4 đặc thu được tối đa 3 ete => Y gồm các ancol no, đơn hở , kế tiếp. Gọi số mol NaOH phản ứng là x mol => số mol R-OH = x mol ( Trong đó R-OH là CT chung của 2 ancol ) 2ROH ROR + H2O x mol 0,5x mol khi thực hiện thủy phân X + NaOH Muối + ROH Theo BTKL ta có 3,82+ 40x= 3,38 + ( 1,99+ 0,5x.18) => x = 0,05mol => MROH = ( 2,44:0,05)=48,8 => 2 Ancol là C2H5OH và C3H7OH Ta có thể dễ dàng xác định được C2H5OH 0,04 mol , C3H7OH 0,01 mol Mặt khác hỗn hợp muối về bản chất gồm : - COONa : 0,05 mol và gốc R* => mMuối= 0,05.67 + mR* = 3,38 => mR*= 0,03 gam 0,03 0,03 => M => Gốc Hidrocacbon của axit chỉ chứa H , không chứa C 0,05 R* 0,05 2 => 2 muối là HCOONa 0,03 mol và (COONa) 0,01 mol => công thức của các este là (COO-C2H5)2 0,01 mol , HCOOC2H5 0,02 mol , HCOOC3H7 0,01mol 0,02.74 => %HCOOC2H5 = .100% 38,74% 3,82 ( Chú ý: Để xác định 2 muối mà không cần biện luận gốc R* ta hoàn toàn có thể sử dụng định luật BTNT C Cụ thể nC( trong X) = nC ( trong Y) + nC( trong muối) 5
  6. => 0,16 = ( 0,04.2+0,01.3) + nC(trong muối) => nC( trong muối) =0,05 mol = n-COONa chứng tỏ muối không chứa C ở gốc hidrocacbon => 2 muối là HCOONa, và (COONa)2 Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX nH2O = 0,19 mol Theo BTNT O : nO(trong E) + 2.0,235.2= 0,24.2+ 0,19.1 => nO(trong X)= 0,2 mol => số mol chức este ( -COO-) = 0,1 mol => nNaOH (phản ứng) = 0,1 mol , và nNaOH( dư) = 0,02 mol Chất rắn T gồm: Muối ( chứa gốc R* và COONa 0,1mol), NaOH dư 0,02 mol khi đốt cháy T thu được Na2CO3 , CO2 và 0,01 mol H2O Theo BTNT H thì nH(Trong R*) = 0,01.2-0,02 =0 mol. Vì E gồm 3 este no => Muối trong T là (COONa)2 0,05 mol => mmuối =6,7 gam Các este trong E là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức (COOH)2 với 2 ancol đơn chức, no là đồng đẳng kế tiếp => E có CTCT dạng (COOR*)2 PTPƯ : (COOR*)2 + 2NaOH  (COONa)2 + 2R*OH Theo BT KL ta có: 6,48+ 0,1.40 = 6,7 + 0,1. MR*OH => MR*OH = 37,6 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH Các este X, Y,Z trong E lần lượt là : (COOCH3)2 , CH3-OOC-COO-C2H5 và (COOC2H5)2 => MZ = 146 Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%. Hướng dẫn Từ dữ kiện của bài toán ta có thể nhận dạng các chất trong E như sau: X có dạng đơn giản (RCOONH3)2R* x mol , Y dạng đơn giản RCOONH3R y mol Trong đó R*, R đều là các gốc Hidrocacbon no (RCOONH3)2R* +2 NaOH 2RCOONa + R*(NH2)2 + 2H2O RCOONH3R + NaOH RCOONa + R -NH2 + H2O x y 0,12 x 0,07 Theo bài ra ta có HPT 2x y 0,19 y 0,05 => MRCOONa = (18,24:0,19) = 96 => công thức muối là C2H5COONa ( hay R là C2H5) Ta có : 0,07.(R*+ 32) + 0,05.(R + 16) = 7,15 => 7R* + 5R = 411 ( Lưu ý: R* là gốc no, hóa trị II lên R phải chia hết cho 14) 6
  7. R* 14 ( -CH2- 28 (-C2H4-) 36 R ( không thỏa mãn) 43 ( thỏa mãn : C3H7-) Không thỏa mãn => công thức đơn giản của X là : (C2H5COO-NH3)2C2H4 0,07 mol => mX=14,56 gam Công thức đơn giản của Y là : C2H5COONH3C3H7 0,05 mol=> mY=6,65 gam =>% Y = 31,35% HẾT 7
  8. MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QG NĂM 2020 MÔN: HÓA HỌC 1. Hình thức:trắc nghiệm. 2. Thời gian:50 phút. 3. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12 - Các mức độ: nhận biết: 30%; thông hiểu: 30%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 20%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 4. Ma trận: Tổng số Thông Vận dụng STT Nội dung kiến thức Nhận biết Vận dụng câu, số hiểu cao điểm 1. Kiến thức lớp 11 1 1 2 4 2. Este – Lipit 3 2 2 7 3. Cacbohiđrat 1 1 1 3 4. Amin – Amino axit - 1 1 1 1 4 Protein 5. Polime 1 1 2 6. Tổng hợp hóa hữu cơ 1 1 2 7. Đại cương về kim loại 2 1 2 1 6 8. Kim loại kiềm, kim loại 3 1 1 5 kiềm thổ - Nhôm 9. Sắt và một số kim loại quan 2 2 4 trọng 10. Nhận biết các chất vô cơ 1 1 Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT 11. Tổng hợp hóa học vô cơ 1 1 2 Số câu – Số điểm 12 12 8 8 40 3,0đ 3,0đ 2,0đ 2,0đ 10,0đ % các mức độ 30% 30% 20% 20% 100% 8