Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Quốc học Huế
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Quốc học Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_2_ma_de_398_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Quốc học Huế
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 TỔ HOÁ HỌC Môn: HOÁ HỌC. Năm học 2019-2020 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 4 trang) Họ và tên học sinh: Số báo danh: Mã đề thi 398 (Click vào biểu tượng Video để xem giải chi tiết toàn bộ đề thi) Câu 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Cr. B. Ag. C. Al. D. W. Câu 2: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là : A. Ba. B. K. C. Na. D. Ca. Câu 3: Tính khử của kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần là : A. Ag, Cu, Zn, Fe, Al. B. Cu, Ag, Fe, Zn, Al. C. Ag, Cu, Al, Zn, Fe. D. Ag, Cu, Fe, Zn, Al. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây đúng ? A. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa cation kim loại thành kim loại tự do. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính oxi hóa. D. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa-khử. Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3. (b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl. (c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl. (d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl. (e) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. (g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 6: SiO2 không tác dụng với chất nào sau đây ? A. NaOH nóng chảy. B. Dung dịch HCl. C. Na2CO3 nóng chảy. D. Dung dịch HF. Câu 7: Chất nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 8: Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, nilon-6,6. Số tơ thuộc tơ hóa học là : A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 9: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh ? A. Anilin. B. Lysin. C. Alanin. D. Valin.
- Câu 10: Cho các chất sau: axit fomic; etyl fomat; etyl axetat; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ; fructozơ; axetanđehit. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là : A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 11: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,5 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là : A. 20. B. 36. C. 14,4. D. 53,6. Câu 12: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư) tạo muối Fe(III). Chất X là : A. HNO3. B. HCl. C. CuSO4. D. H2SO4. Câu 13: Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là : A. b – c = 4a. B. b – c = 6a. C. b = c – a . D. b – c = 5a. Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. C2H5NH2. B. (C2H5)2NH. C. (CH3)3N. D. CH3-NH-CH3. Câu 15: Este X có công thức phân tử CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là : A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionic. D. metyl propanoic. Câu 16: Dung dịch KOH tác dụng với dung dịch X tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí. Dung dịch X chứa A. FeCl3. B. ZnCl2. C. FeCl2. D. CuCl2. Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là A. MgO. B. CuO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 18: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên : Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là : A. Có kết tùa đen. B. Có kết tủa vàng. C. Có kết tủa trắng. D. Dung dịch Br2 bị nhạt màu. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy nào sau đây gồm các chất khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa khử ? A. BaCl2, KMnO4, KOH. B. Khí Cl2, KOH, Cu. C. Cu, KI, khí H2S. D. KNO3, KI, KMnO4. Câu 20: Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là 3+ + - - 2+ + 2- 3- A. Al , NH4 , Br , OH . B. Mg , K , SO4 , PO4 . + 3+ - 2- + + - - C. H , Fe , NO3 , SO4 . D. Ag , Na , NO3 , Cl . Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là : A. 6,20. B. 5,25. C. 3,15. D. 3,60. Câu 22: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH dư ? A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 23: Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là : A. 4. B. 5. C. 3. D. 1.
- Câu 24: Toluen có công thức là : A. C6H5CH2CH3. B. C6H5CH=CH2. C. C6H5CH3. D. C6H5CH(CH3)2. Câu 25: Chất nào sau đây là đisaccarit: A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 26: Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng tạm thời ? A. Na2CO3. B. HCl. C. MgCl2. D. Ca(NO3)2. Câu 27: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử dạng C2H2On (n 0). Biết rằng : - X, Y, Z đều tác dụng với AgNO3/NH3. - Z, T đều tác dụng được với NaOH. - X tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp. Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là : A. 0, 4, 3, 2. B. 3, 2, 0, 4. C. 0, 2, 3, 4. D. 3, 4, 0, 2. Câu 28: Chất nào sau đây tạo kết tủa màu vàng với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. C6H6. B. C2H6. C. C2H2. D. C2H4. Câu 29: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là : A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. Câu 30: Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỷ khối so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là : A. 0,11 mol. B. 0,08 mol. C. 0,095 mol. D. 0,1 mol. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam. B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. C. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán. D. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. Câu 32: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 27. B. 30. C. 20. D. 25. Câu 33: Cho các phát biểu sau : (a) Đipeptit Gly- Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Dung dịch lysin làm đổi màu quỳ tím. (d) Anilin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa vàng. (e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (f) Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit. (g) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit. (h) Các aminoaxit là những chất rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là
- A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 34: Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 58,0. B. 56,0. C. 57,0. D. 55,0. Câu 35: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (không chứa ion Fe3+) và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào? A. 30. B. 25. C. 40. D. 15. Câu 36: Este hai chức mạch hở X có công thức phân tử là C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun 0 Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Trong X có 3 nhóm –CH3. B. Chất Y là ancol etylic. C. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Câu 37: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,464 lít (đktc). Khối lượng X đem dùng là : A. 3,28 gam. B. 14,48 gam. C. 4,24 gam. D. 3,3 gam. Câu 38: Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 (x mol/l) và CuCl2 (y mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x : y là A. 4 : 5. B. 2 : 7. C. 1 : 7. D. 3 : 4. Câu 39: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn bởi đồ thị sau: Phát biểu nào sau đây đúng : A. X là dung dịch NaOH, Y là dung dịch AlCl3, Z là Al(OH)3. B. X là dung dịch NaOH, Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3, Z là Al(OH)3. C. X là khí CO2, Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2, Z là CaCO3. D. X là khí CO2, Y là dung dịch Ca(OH)2, Z là CaCO3. Câu 40: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2 (đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 8,64 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X là : A. 21,15%. B. 22,44%. C. 20,51%. D. 19,23%.