Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần I năm 2019 - Sở giáo dục và đào tạo Bình Phước (Có đáp án)

docx 8 trang thaodu 5040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần I năm 2019 - Sở giáo dục và đào tạo Bình Phước (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lan_i_nam_2019_so_giao.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần I năm 2019 - Sở giáo dục và đào tạo Bình Phước (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2019 BÌNH PHƯỚC (40 câu trắc nghiệm – Thời gian 50 phút) I. ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ Câu Mã đề 123 Mã đề 201 Mã đề 357 Mã đề 486 41 B A C D 42 A B C A 43 D C A A 44 A B D A 45 C B C A 46 D B C B 47 A C A D 48 B C B A 49 B D D D 50 C D B C 51 D B D D 52 D A D C 53 C D B B 54 D A D D 55 A D C C 56 B A A B 57 C C C A 58 A C D C 59 C C C D 60 A B A D 61 C B D B 62 B D D C 63 D D D D 64 A B C B 65 C C D B 66 D B B A 67 C D B B 68 B D A D 69 D C A C 70 B C A B 71 C A C C 72 D A C C 73 D D B D 74 A B C A 75 B A A C 76 B D B C 77 C A A D 78 D C B B 79 B B B B 80 A A B A
  2. II. GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU Câu 1: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khửmạnh nhất là: A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 2: Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là: A. Na2SO4. B. NaNO3. C. Na3PO4. D. NaCl. Câu 3:Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao. Câu 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. B. Cu(OH)2 ở điều kiện thường. C. Dung dịch NaOH, đun nóng. D. H2, xúc tác Ni, đun nóng. Câu 5:Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl 2. C. CuCl 2. D. CrCl 3. Câu 6: Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là: A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala Câu 7: Al2O3không tan được trong dung dịch nào sau đây? A.NaOH.B.BaCl 2. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 8: Crom (VI) oxit có công thức hóa học là A.Cr(OH)3 B. CrO3. C.K2CrO4.D.Cr 2O3. Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp? A.CH2=CH2.B.CH 2=CH-CH3.C.CH 2=CHCl. D. CH3-CH3. Câu 10: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt luyện? A.Na. B. Al.C.Ca. D. Fe. Câu 11: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructuzơ. D. Glucozơ. Câu 12: Natri cacbonat còn có tên gọi khác là washing soda (chất tẩy). Công thức của natri cacbonat là A. Na2SO3 B. NaClC. Na 2CO3 D. NaHCO3 Câu 13: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 5,6. B. 8,4. C. 11,2. D. 2,8. Giải: nCuSO4 = 0,1 mol = nFepư mFe bđ – mFe pư + mCu sinh ra = mY → mFe bđ = 9,2 - 64.0,1 + 56.0,1 = 8,4 gam Câu 14: Cho hỗn hợp gồm: Ba (2amol) và Al 2O3 (3a mol) vào nước dư, thu đưuọc 0,08 mol khí H 2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 8,16B. 4,08C. 6,24D. 3,12 Giải: Bảo toàn electron: 2nBa = 2nH2 → 2a = 0,08 => a = 0,04 mol. Ba (2a mol) + Al2O3 (3a mol) → Ba(AlO2)2 2a mol + Al2O3 dư a mol. Vậy m = 102.0,104 = 4,08
  3. gam Câu 15: Cho các chất sau: etylamin, ala-gly-val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A.3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 16: Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 10,8. D. 16,2. Giải: Glucozơ → 2Ag nAg = 2nglucozơ = 0,2 => mAg = 21,6 gam Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6gam nước. Công thức của 2 amin là: A. CH3NH2, C2H5NH2 B. C2H5NH2, C3H7NH2 C. C3H7NH2, C4H9NH2 D. C5H11NH2, C6H13NH2 Giải: CnH2n+3N → nCO2 + (n + 1,5) H2O 1 1,5namin = nH2O – nCO2 → namin = 15 mol 1 Số C trung bình = 0,1 : 15 = 1,5 => CH3NH2, C2H5NH2 Câu 18: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên). Dụng cụ này có thể dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. etyl axetat và nước cất. C. natri axetat và etanol. B. anilin và HCl. D. axit axetic và etanol. + - Câu 19: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H + OH → H2O? A. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2OB. Ba(OH) 2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O C. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2OD. Mg(OH) 2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O Câu 60: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là A. glucozơ, fructozơ và tinh bột. B. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ. C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ. D. Saccarozơ, glixerol và tinh bột. Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. b) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. c) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2. d) Cho lá kim loại Mg-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là A.2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 43/16. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 23: Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl loãng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 24: Cho các chất sau: protein, xenlulozơ, policaproamit, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. số chất trong dãy có chứa liên kết –CO–NH– là A.5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25:Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần:
  4. Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,584B. 1,792C. 2,688D. 5,376 Giải: Khi cho hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 phản ứng với Ca(OH)2, xảy ra phản ứng: - - 2- 2+ 2- HCO3 + OH → CO3 Ca + CO3 → CaCO3 2- - Trong m gam: ∑n(CO3 + HCO3 ) = nkết tủa = 0,12 mol 2- - => Trong 2m gam → ∑n(CO3 + HCO3 ) = 0,24 mol 2- - => Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư: nCO2 = ∑n(CO3 + HCO3 ) = 0,24 mol Vậy giá trị V = 5,376 lít Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 54,84. C. 57,12. D. 60,36. Giải: Bảo toàn oxi: mol O/X = 0,36 mol → nX = 0,36/6 = 0,06 mol Khối lượng X = mC + mH + mO = 3,42.12 + 3,18.2 + 0,36.16 = 53,16 gam Ta có: X + 3NaOH → muối + glixerol 0,06 0,18 0,06 Bảo toàn khối lượng: 53,16 + 0,18.40 = 0,06.92 + mmuối => muối 54,84 gam. Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau: 0 0 t H2SO4 , 140 C X + 2NaOH  X1 + X2 + X3;X2 + X3  C3H8O + H2O Nhận định nào sau đây là sai? A. X có hai đồng phân cấu tạo. B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng. C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc. D. Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm –CH3. Giải: X : C6H10O4 (∆ = 2); X1 = CH3OH; X2 = C2H5OH → X : CH3OOC – CH2 – COOC2H5. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng nước cứng toàn phần. (b) Cho kim loại Ba dư vào dung dịch AlCl3. (c) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (e) Cho Fe dư vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl. (g) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm vừa tạo thành khí, vừa tạo thành kết tủa là A. 4. B. 5. C. 1. D. 2. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dungdịch chứaKHSO4vào dungdịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra. o (b) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc ở 25 C thấy thanh Al tan dần. (c) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. (d) Nước cứng gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường. (e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là
  5. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 30: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,05. Giải: mX = 0,1.28 + 0,1.52 + 0,3.2 = 8,6 gam →nY = 8,6/21,5 = 0,4 mol n(H2phản ứng) = nX – nY = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol Bảo toàn mol : 푛( /X) = nH2phản ứng + nBr2 =>nBr2 = 0,1 + 0,1.3 – 0,1 = 0,3 mol Câu 31: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al 2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị m là A. 28,98 gam. B. 38,92 gam. C. 30,12 gam. D. 27,70 gam. Giải: nNa = 2nH2 = 0,24 mol + 2+ - - → dung dịch Y chứa Na 0,24 mol; Ba x mol; AlO2 y mol và OH z mol. Bảo toàn điện tích: 0,24 + 2x = y + z nH+ = 1,06 = 4y + z nH+ = 0,36 = z + 3a và nH+ = 0,88 = z + 4y – 3a => 1,24 = 4y + 2z Vậy x = 0,08 mol; y = 0,22 mol; z = 0,18 mol. m = 0,24.23 + 0,08.153 + 0,22/2.102 = 28,98 gam. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ qua chiên rán nhiều lần chứa anđehit có khả năng gây ung thư cho người dùng. (b) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân. (c) Saccarozơ được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích. (d) Các β-aminoaxit là nguyên liệu để sản xuất tơ poliamit. (e) Vải làm từ nilon, tơ tằm bền hơn khi giặt bằng nước nóng với xà phòng có tính kiềm cao. (g) Đun nóng bột gạo với nước, thu được dung dịch hồ tinh bột. Số phát biểu không đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là A. 8,0. B. 15,3. C. 10,8. D. 8,6.
  6. Giải: Cu2+ điện phân hết a mol Bảo toàn electron: mol O2 ở anot = ¼ (2a – 0,15) = 0,5a – 0,0375 khối lượng giảm 14,125 gam = 64a + 35,5.0,15 + 32.(0,5a – 0,0375) => a = 0,125 mol 2+ 2- + Vậy trong dung dịch Y chứa Cu dư 0,075 mol; SO4 0,2 mol; H 0,25 mol nFe phản ứng = nCu2+ + ½ nH+ = 0,2 mol Khối lượng chất răn = mFe dư + mCu = (15 – 0,2.56) + 0,075.64 = 8,6 gam Câu 34: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (M X ba ancol là C3H7OH, C3H6(OH)2, C3H5(OH)3 Số mol O/ancol = mol nhóm OH/ancol = nNaOH = 0,47 mol Khối lượng ancol = mC + mH + mO = 0,81.12 + 1,08.2 + 0,47.16 = 19,4 gam Bảo toàn khối lượng: mmuối = 50,76 gam Vì ba este tạo từ cùng một axit và ba ancol C3H7OH, C3H6(OH)2, C3H5(OH)3 → axit đơn chức > nmuối = nNaOH = 0,47 mol => Mmuối = 50,76/0,47 = 108 => C3H5COONa =>công thức của Z là (C3H5COO)3C3H5 → tổng số nguyên tử: 41 Câu 35: Hoà tan hết 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al 2O3 vào 500 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào X thu được dung dịch Y và 35,74 gam hỗn hợp gồm 3 kết tủa. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu? A. 76,12 B. 23,88 C. 29,85 D. 70,15 Giải: 13,4 gam hỗn hợp MgO x mol và Al2O3 y mol → 40x + 102y = 13,4 HCl 0,6 mol; H2SO4 0,1 mol; Ba(OH)2 0,45 mol 2+ → BaSO4 0,1 mol; Ba còn 0,35 mol 2+ - - Dung dịch Y chứa: Ba 0,35 mol; Cl 0,6 mol → có AlO2 0,1 mol => 3 kết tủa chứa: BaSO4 0,1 mol; Mg(OH)2 x mol và Al(OH)3 2y – 0,1 Ta có 233.0,1 + 58x + 78.(2y – 0,1) = 35,74 Vậy x = 0,08 mol; y = 0,1 mol → %mMgO = 0,08.40/13,4 = 23,88% Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y ( có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa. TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa. TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2<n3. Hai chất X, Y lần lượt là: A. ZnCl2, FeCl2 B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 D. FeCl2, Al(NO3)3 Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau: Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng. Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO470%, đun nóng.
  7. Ống nghiệm 3: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch NH3 trong cốc thủy tinh, sau đó cho nhúm bông cotton vào. Cả ba ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Miếng bông cotton trong cả ba ống nghiệm bị tan ra. C. Dung dịch ở ống nghiệm 2 đồng nhất, ống nghiệm 1 và 3 có dạng keo. D. Nếu thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch NaOH đặc, nóng, miếng bông cũng bị tan. Câu 38: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (M X CO2 → ancol Z no, hai chức, mạch hở Gọi số mol của hỗn hợp X, Y là a mol, Z b mol, T c mol Bảo toàn oxi: 2a + 2b + 4c + 0,59.2 = 0,47.2 + 0,52 Số mol Br2 = a + 2c = 0,04 Số mol CO2 – số mol H2O = a – b + 3c = 0,47 – 0,52 => a = 0,02; b = 0,1; c = 0,01 Gọi số C trung bình của X, Y là n (n > 3); số C của Z là m (m ≥ 3) → số C của este T là 2n + m Ta có phương trình mol C: 0,02n + 0,1m + 0,01.(2n + m) = 0,47 => 0,04n + 0,11m = 0,47. Chỉ có m = 3, n = 3,5 thỏa Vậy ancol Z là C3H6(OH)2 Cho E + NaOH → muối + ancol + H2O nNaOH = naxit + 2neste = 0,04 mol → m = 1,6 gam nancol = nancol + neste = 0,11 mol → m = 8,36 gam nnước = naxit = 0,02 mol → m = 0,36 gam bảo toàn khối lượng => mmuối = 4,04 gam Câu 39: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch + Y (không chứa ion NH4 ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với A. 54%. B. 46%. C. 58%. D. 48%. Giải: 133,84 gam kết tủa chứa AgCl 0,88 mol → Ag 0,07 mol 2+ Bảo toàn electron: số mol Fe = 3nNO + nAg = 0,02.3 + 0,07 = 0,13 mol 3+ 2+ - + Dung dịch Y chứa Fe , Fe 0,13 mol, Cl 0,88 mol, H dư = 4nNO = 0,08 mol. Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ = 0,88 – 2.0,13 – 0,08 = 0,54 mol → Fe3+ 0,18 mol 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe a mol, FeO 3b mol, Fe3O4 2b mol, Fe2O3b mol và Fe(NO3)2 c mol Phương trình khối lượng: 56a + 840b + 180c = 27,04
  8. Bảo toàn mol Fe: a + 11b + c = 0,18 + 0,13 Gọi mol N2O là d mol → NO2 0,12 – d Bảo toàn N: 2c + 0,04 = 2d + 0,12 – d tức d = 2c – 0,08 => N2O 2c – 0,08 và NO 0,2 – 2c Phương trình mol H+ phản ứng: 0,88 + 0,04 – 0,08 = 28b + 10.(2c – 0,08) + 2.(0,2 - 2c) =>a = 0,14; b = 0,01; c = 0,06 mol Vậy %nFe = 0,14/0,26 = 53,85% Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C 5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD (C2H5NH3)2CO3 0,04 mol và (B) (COONH3CH3)2 0,06 mol Vậy muối gồm: (D) Na2CO3 0,04 mol và (E) (COONa)2 0,06 mol → mE = 0,06.134 = 8,04 gam .HẾT