Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề 01 - Trần Trọng Tuyền (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề 01 - Trần Trọng Tuyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_de_01_tran_tro.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Đề 01 - Trần Trọng Tuyền (Có đáp án)
- Megabook.vn ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 Biên soạn bởi Th.S Trần Trọng Tuyển CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 01 Chu Thị Hạnh, Trần Văn Lục Môn thi: HÓA HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là: A. ZnB. FeC. CrD. Al Câu 2. Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch HClB. Nước vôi trong C. Dung dịch NaOHD. Dung dịch nước brom Câu 3. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là A. propan-1-olB. butan-1-olC. butan-2-olD. pentan-2-ol Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaOH, tạo ra muối và nước. B. Phân tử phenol có nhóm –OH. C. Phân tử phenol có vòng benzen. D. Phenol có tính bazơ. Câu 5. Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng? A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Câu 6. Hợp chất etylamin là A. Amin bậc II.B. Amin bậc I.C. Amin bậc III.D. Amin bậc IV. Câu 7. Một este E mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên? A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. 27 Câu 8. Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (13 Al ) lần lượt là A. 13 và 14.B. 14 và 13.C. 12 và 14. D. 13 và 15 . Câu 9. Saccarozơ và axit fomic đều có phản ứng: A. Thủy phân trong môi trường axit.B. Với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. C. Với AgNO3 trong dung dịch NH3. D. Với dung dịch NaCl. Câu 10. Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là: A. Axetanđehit.B. Etyl axetat.C. Ancol etylic.D. Ancol metylic. Câu 11. Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) ΔH = –92 KJ Trang 1/5
- và các yếu tố: (1) Giảm nhiệt độ; (2) Giảm áp suất; (3) Thêm xúc tác bột sắt; (4) Giảm nồng độ H2. Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là: A. 3.B. 1.C. 2.D. 0. Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân. + – B. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion NH4 hoặc NO3 . C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân. D. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Xesi là kim loại mềm nhất. B. Đi từ Li đến Cs, nhìn chung nhiệt độ nóng chảy của kim loại giảm dần. C. Xesi là kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất. D. Xesi là kim loại có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất. Câu 14. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở? A. C12H16O10. B. C10H20O4.C. C 11H16O10. D. C13H15O13. Câu 15. Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. Alanin.B. Đietyl amin.C. Đimetyl amin.D. Etyl amin. Câu 16. Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là: A. 29 m = 14n + 2.B. 35m = 21n + 2.C. 11m = 7n + 1.D. 7m = 4n + 2. Câu 17. Để bảo quản Na người ta ngâm Na trong: A. phenol lỏngB. dầu hỏaC. nướcD. ancol etylic Câu 18. Chất không phải axit béo là A. axit panmitic.B. axit stearic.C. axit oleic.D. axit axetic. Câu 19. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 15,6B. 19,5C. 27,3D. 16,9 Câu 20. Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là A. 80%.B. 90%.C. 75%.D. 25%. Trang 2/6
- Danh sách bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học 2019 Hình thức nhận tài liệu: Qua Email lưu trữ vĩnh viễn. Lợi thế: Tải bất kỳ lúc nào, rẻ hơn tải lẻ trên website tới 80% Cập nhật: Cập nhật liên tục đến tháng 7/2019. Chất lượng: Chuẩn cấu trúc xu hướng 2019, đều có lời giải chi tiết, file word có thể chỉnh sửa. Lưu ý: Đăng ký sớm để được giá tốt, giá bộ đề sẽ tăng theo tháng. DANH SÁCH CÁC BỘ ĐỀ THI THỬ HÓA HỌC 2019 HIỆN CÓ: 1. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 - Các sở, trường chuyên (100 – 150 đề) 2. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Chuẩn cấu trúc biên soạn bởi nhóm giáo viên chuyên luyện thi đại học Y (25 đề) 3. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Megabook (39 đề) 4. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lovebook (35 đề) 5. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Nhóm giáo viên Moon.vn chuẩn (20 đề) 6. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Nhóm giáo viên Hocmai.vn (30 đề) 7. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lưu Văn Dầu (15 đề) 8. Bộ đề thi thử Hóa Học 2019 – Lê Phạm Thành (25 đề) Còn tiếp Xem thử nội dung bộ đề tại đây (Ctrl + Click) Đặt mua file word tại đây (Ctrl + Click) Đặt mua file PDF tại đây (Ctrl + Click) Quà tặng khuyến mãi đi kèm (Áp dụng tháng 3) Khi đăng ký từ 3 bộ trở lên bạn sẽ được giảm giá 20% và được khuyến mãi những tài liệu ở dưới sau: - Tặng sách file word 100 lỗi sai trong Hóa học ai cũng gặp - LĐK trị giá 290,000đ - Tặng sách file word Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học - NAP trị giá 290,000đ - Tặng bộ 6000 bài tập lý thuyết tách từ đề 2018 trị giá 490,000đ - Tặng bộ đề các trường 2018 file word trị giá 490,000đ - Tặng 300,000đ vào tài khoản trên website Lưu ý: Quà tặng Không áp dụng quà tặng với file PDF. Mr Hiệp: 096.79.79.369 (Zalo, Viber, Imess) Mr Quang: 096.58.29.559 (Zalo, Viber, Imess) Mr Hùng: 096.39.81.569 (Zalo, Viber, Imess) Mr Toàn: 090.87.06.486 (Zalo, Viber, Imess) Mr Tiến: 098.25.63.365 (Zalo, Viber, Imess) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở cần dùng 1,11 mol O 2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 97 gam kết tủa; đồng thời khí thoát ra có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu đun nóng lượng X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn Trang 3/6
- hợp Y gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và Glu. Biết độ tan của N 2 trong nước không đáng kể. Giá trị của m là: A. 45,32B. 44,52C. 42,46D. 43,34 Câu 22. Có những nhận xét sau: a. Từ Na2SO4 cần tối thiểu ba phản ứng hóa học để điều chế kim loại natri. b. Có thể điều chế Cu bằng phương pháp thủy luyện, phương pháp nhiệt luyện và phương pháp điện phân. c. Vai trò của criolit là chất xúc tác trong quá trình sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. d. Trong pin điện hóa cũng như trong điện phân, ở anot xảy ra quá trình khử, catot xảy ra quá trình oxi hóa. e. Nối thanh Cu với thanh Zn bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch HCl thì khí thoát ra chủ yếu ở thanh Zn. f. Các kim loại kiềm là các chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. g. Các hợp kim thường dẫn điện tốt hơn so với các kim loại. h. Tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với kim loại tạo thành hợp kim. i. Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Au, Cu, Al. k. Gang xám chứa ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều xementit (Fe 3C). Gang xám rất cứng và giòn, chủ yếu dùng để luyện thép. Số nhận xét đúng là: A. 4B. 3C. 2D. 5 Câu 23. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn. (c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ. (d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol. (e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal. (f) Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng Cn H2n 4O4 . (g) Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng. (h) Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao. (i) Anilin có tên thay thế là phenylamin. (k) Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ. Số phát biểu đúng là: A. 4.B. 2.C. 5.D. 3. Câu 24. Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, phân tử có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với: A. 11,8B. 12,9C. 24,6D. 23,5 Câu 25. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C 3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ Trang 4/6
- khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,6.B. 0,5.C. 0,3.D. 0,4. Câu 26. Hòa tan hết 25 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,25 mol HNO 3 thu được 1,68 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là: A. 90.B. 100.C. 110.D. 80. Câu 27. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na 2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với: A. 4,1.B. 5,1.C. 3,1.D. 2,1. Câu 28. Dung dịch X chứa FeCl3 và CuCl2 có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 12,4 gam thì dừng điện phân, lúc đó ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 39,5 gam kết tủa. Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra. Giá trị của V là? A. 7,056 lít.B. 6,160 lít.C. 6,384 lít.D. 6,720 lít. Câu 29. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy, CuO và Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 22,7.B. 34,1.C. 29,1.D. 27,5. Câu 30. Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol): A. 239B. 284C. 256D. 282 Câu 31. Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 11,63%B. 23,26%C. 17,44%D. 21,51% Câu 32. X, Y là 2 axit cacboxylic đều no và mạch hở (MX < MY). Đốt cháy a mol X cũng như Y đều thu được a mol H2O. Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,14 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt toàn bộ F thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam nước. % khối lượng của Y trong E gần nhất với: A. 8%.B. 6%.C. 10%.D. 12%. Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. Trang 5/6
- (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. (5) Điện phân dung dịch KNO3 với điện cực trơ, có màng ngăn. (6) Điện phân dung dịch Fe2(SO4)3 đến khi catot có khí thoát ra. (7) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (8) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (9) Nhiệt phân AgNO3. (10) Dẫn khí H2 qua Cr2O3 nung ở nhiệt độ cao. (11) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3. (12) Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là: A. 5.B. 6.C. 7.D. 8. Câu 34. Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O 2 thu được 7,92 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (M X < MY). Đun nóng 2 muối với vôi tôi xút thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là: A. 11,582%.B. 11,384%.C. 13,423%.D. 11,185%. Câu 35. Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng: A. X là hợp chất no, tạp chức.B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. C. X là đồng đẳng của glyxin.D. Phân tử X chứa 1 nhóm este. Câu 36. Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với: A. 11542.B. 12654.C. 12135.D. 11946. Câu 37. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO 2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là: A. 6 gam.B. 6,5 gam.C. 5,5 gam.D. 5 gam. Trang 6/6
- Câu 38. Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 (đktc), thu được 5,83 gam Na 2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 11,345%.B. 12,698%.C. 12,720%.D. 9,735%. Câu 39. Peptit X CxHyOzN6 mạch hở tạo bởi một α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Để phản ứng hết 19g hỗn hợp E chứa X, este Y (C nH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 3,9. Đốt cháy 19 g E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 g H2O. Biết X, Y đều là este thuần chức. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với: A. 19%.B. 23%.C. 28%.D. 32%. Câu 40. Hỗn hợp H gồm 3 este mạch hở X, Y, Z. Trong đó MX < MY < MZ. Y, Z có cùng số liên kết C=C và đều được tạo từ các axit cacboxylic thuần chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol H thu được 3,78 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,06 mol H cần 0,672 lít H2 (đktc), đem sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được dung dịch M chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Cho F tác dụng với Na dư thấy có 0,784 lít khí thoát ra ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong H gần nhất với: A. 34,2%.B. 36,7%.C. 35,3%.D. 32,1%. Trang 7/6
- ĐÁP ÁN 1. D 2. D 3. B 4. D 5. A 6. B 7. D 8. A 9. A 10. D 11. B 12. B 13. C 14. A 15. D 16. A 17. B 18. D 19. D 20. A 21. B 22. C 23. C 24. D 25. B 26. B 27. B 28. B 29. C 30. B 31. B 32. B 33. C 34. D 35. A 36. A 37. A 38. B 39. A 40. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án D A. Zn tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. ⇒ Loại. B. Fe không bền trong không khí ở nhiệt độ thường, dễ bị ăn mòn, hóa gỉ sắt. ⇒ Loại. C. Cr thuộc nhóm kim loại nặng ⇒ Loại. D. Al có đầy đủ các đặc điểm đã nêu: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường (tạo lớp màng oxit nhôm bền, bảo vệ kim loại bên trong khỏi sự ăn mòn); tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kiến thức cần nhớ Các kim loại như Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội Câu 2. Chọn đáp án D Chọn dung dịch nước brom để phân biệt 2 khí SO2 và CO2: + Khí SO2 làm mất màu nước brom. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr + Khí CO2 không làm mất màu nước brom. - HCl đều không phản ứng với 2 khí. - NaOH đều phản ứng với 2 khí tạo dung dịch không màu, không có điểm khác biệt. - Nước vôi trong đều phản ứng với 2 khí tạo kết tủa trắng. ⇒ Không dùng được 3 chất trên để phân biệt 2 khí. Câu 3. Chọn đáp án B A. propan-1-ol: CH3CH2CH2OH B. butan-1-ol: CH3(CH2)2CH2OH C. butan-2-ol: CH3CH(OH)CH2CH3 D. pentan-2-ol: CH3CH(OH)CH2CH2CH3 Câu 4. Chọn đáp án D A đúng. Phương trình phản ứng: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 B và C đúng. CTCT của phenol là C6H5OH D sai. Phenol có tính acid yếu. Câu 5. Chọn đáp án A Các chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là: Al, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O Trang 8/6
- Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3 Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Câu 6. Chọn đáp án B Etylamin có CTCT: CH3CH2NH2 Đây là hợp chất amin bậc I. Câu 7. Chọn đáp án D Các công thức thỏa mãn là: HCOOCH2CH=CH2 HCOOCH=CHCH3 HCOOC(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2 Câu 8. Chọn đáp án A 27 Nhôm: 13 Al ⇒ Al có 13 hạt proton và 14 hạt notron Câu 9. Chọn đáp án A A sai. Axit fomic không bị thủy phân trong môi trường acid. B đúng. Saccarozơ có nhiều nhóm –OH gắn với C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O C đúng. Saccarozơ là đường không khử, không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. D đúng. Cả 2 chất đều không phản ứng với NaCl. Câu 10. Chọn đáp án D. Ancol metylic dùng để điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay. Kiến thức cần nhớ Các phương pháp điều chế acid acetic: - Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, hiện nay chỉ dùng để sản xuất giấm ăn. t0 ,men C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O - Oxi hóa acetaldehyd là phương pháp điều chế hay dùng trước kia: Mn2 ;t0 2CH3CHO + O2 2CH3COOH - Không điều chế từ ethyl acetat vì cho hiệu suất rất thấp - Đi từ methanol và CO nhờ xúc tác thích hợp là phương pháp hiện nay hay được dùng nhất vì giá thành rẻ nhất, cho hiệu suất cao. t0 ;xt CH3OH + CO CH3COOH Câu 11. Chọn đáp án B (1) Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì phản ứng thuận thu nhiệt (ΔH < 0). (2) Giảm áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch để làm tăng số mol khí, tăng áp suất chung của hệ. (3) Thêm xúc tác bột sắt không làm chuyển dịch cân bằng vì làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch. (4) Giảm nồng độ H 2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để làm giảm số mol khí H 2. Vậy chỉ có một yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Trang 9/6
- Kiến thức cần nhớ Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Nguyên lí Lơ-Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự biến đổi đó. a. Nồng độ: Tăng nồng độ chất tham gia phản ứng → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại. b. Áp suất: Tăng áp suất → cân bằng chuyển dịch về phía có số phân tử khí ít hơn, giảm áp suất cân bằng dịch về phía có số phân tử khí nhiều hơn. c. Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ → cân bằng chuyển dịch về chiều thu nhiệt, giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch về chiều tỏa nhiệt. Chú ý: ΔH = H2 – H1 nếu ΔH > 0: Thu nhiệt; ΔH < 0: Tỏa nhiệt Câu 12. Chọn đáp án B A sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của P2O5 trong phân. + – B đúng. NH4 và NO3 là 2 dạng ion cung cấp đạm mà dễ tan, cây dễ hấp thu. C sai. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân. D sai. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Câu 13. Chọn đáp án C A đúng. Kim loại Cesi mềm như sáp, là kim loại mềm nhất. B đúng. Đi từ Li đến Cs, bán kính kim loại tăng dần, các nguyên tử dễ tách nhau hơn, nhìn chung nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm dần. C sai. Liti là kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất (-3,05 V). D đúng. Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1, chúng dễ tách 1 e để tạo cấu hình bền của khí hiếm, do vậy kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất. Trong đó, Cs có bán kính lớn nhất, dễ tách 1 e lớp ngoài nhất nên Cs có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất. Câu 14. Chọn đáp án A Đặt CTTQ của este là: CxHyO2z 2x 2 y Este no, mạch hở có độ bội liên kết k z 2x 2 y 2z 2 Thử các đáp án chỉ thấy có công thức A phù hợp (x 12, y 16,z 5 ). Câu 15. Chọn đáp án D 8,14 4,5 Áp dụng tăng giảm khối lượng có: n 0,1 mol M 45 X : CH3CH2NH2 X 36,5 X Câu 16. Chọn đáp án A Đặt CTTQ của A là CnH2n+2Om 18 gam A + Na → 0,2 mol H2 18 ⇒ n 2n 0,4 mol .m 0,4 14n 2 29m OH H2 14n 16m 2 Câu 17. Chọn đáp án B Trong các chất trên, chỉ có dầu hóa không phản ứng được với Na nên được dùng để bảo quản Na khỏi tác nhân không khí, độ ẩm, hơi nước Phương trình phản ứng: Trang 10/6
- 2C6H5OH + Na → 2C6H5ONa + H2 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 Kiến thức cần nhớ Kim loại kiềm nằm ở nhóm IA đó là những kim loại có cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns1. Đây là nhóm kim loại điển hình. ▪ So với các nguyên tử khác trong cùng 1 chu kì thì kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ, năng lượng ion hóa nhỏ. Nên kim loại kiềm rất dễ nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học. Hay nói cách khác kim loại kiềm có tính khử mạnh. ▪ Về cấu tạo mạng tinh thể nhóm kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, đây là kiểu mạng kém đặc khít nhất. Do đó, kim loại kiềm là nhóm kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. Chúng có màu trắng bạc và có ánh kim. ▪ Do có tính khử mạnh nên khi cho kim loại kiềm vào nước, nó xảy ra phản ứng rất mãnh liệt và gây nổ tạo dung dịch hidroxit tương ứng và giải phóng khí H 2 ⇒ để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm nó trong dầu hỏa. Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào các dung dịch. Dung dịch axit thì chúng sẽ phản ứng với dung dịch axit trước, sau đó nếu còn dư chúng sẽ phản ứng với nước. Dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch tạo dung dịch kiềm, sau đó xảy ra phản ứng trao đổi với muối nếu có. Cần chú ý mối quan hệ sau để cho việc tính toán được nhanh: n 2.n . OH H2 Câu 18. Chọn đáp án D Acid panmitic, acid stearic, acid oleic đều là các acid béo, là thành phần cấu tạo nên chất béo. Chỉ có acid acetic không phải là một acid béo. Câu 19. Chọn đáp án D Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau: 40nCa 27nAl 12nC mX nC nCO 40nCa 27nAl 12nC 15,15 nCa 0,15 mol 2 n 0,2 n 0,25 mol 2nCa 3nAl 4nC 4nO C Al 2 0,2.2 0,525 2nCa 3nAl 1,05 nC 0,2 mol n O2 2 2+ – – Dung dịch Y gồm Ca (0,15 mol), AlO2 (0,25 mol) và OH . Xét dung dịch Y có: BTDT n 2n 2 n 0,05 mol OH Ca AlO2 Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: n n n 4n AlO2 H OH AlO2 4n n n 13 n AlO2 H OH mol m = 16,9 gam Al(OH)3 3 60 Al(OH)3 Câu 20. Chọn đáp án A Khí A gồm CH3CHO (x mol) và C2H2 (y mol) 44x 26y 2,02 x 0,04 m m 108.2x 240y 11,04 y 0,01 Ag Ag2C2 0,04 ⇒ Hiệu suất hợp nước trong bình (1): H% .100% 80% 0,04 0,01 Câu 21. Chọn đáp án B Trang 11/6
- C2H3ON : 0,3 mol CH2 : a mol Quy đổi hỗn hợp X về: COO:b mol H2O 3 9 a 1,11 .0,3 a 0,29 Theo bài ra ta có: 2 4 b 0,08 0,3.2 a b 0,97 X tác dụng với KOH thu được muối: m 0,3.57 14.0,29 0,08.44 0,38.56 18.0,08 44,52 Câu 22. Chọn đáp án C a) Sai. Từ Na2SO4 cần tối thiểu 2 phản ứng để điều chế kim loại Na. Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 dpnc 2NaCl 2Na + Cl2 b) Đúng. Phương pháp thủy luyện: CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4 Phương pháp nhiệt luyện: t0 CuO + CO Cu + CO2 Phương pháp điện phân: CuCl2 → Cu + Cl2 c) Đúng. d) Sai. Trong điện phân, ở catot xảy ra quá trình khử, ở anot xảy ra quá trình oxi hóa. Catot: Cu2+ + 2e → Cu – Anot: 2Cl → Cl2 + 2e e) Sai. Nối thanh Cu với thanh Zn bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch HCl thì khí thoát ra chủ yếu ở thanh Cu. Cu đóng vai trò là catot, Zn đóng vai trò anot. + Catot: 2H + 2e → H2 Anot: Zn → Zn2+ + 2e f) Sai. Kim loại kiềm có khả năng dẫn điện cao. g) Sai. Các hợp kim thường dẫn điện kém hơn so với các kim loại do trong hợp kim còn có các liên kết cộng hóa trị làm giảm độ linh động của electron. h) Sai. Tính chất vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại tạo ra chúng. i) Sai. Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Au, Al. k) Sai. Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, Câu 23. Chọn đáp án C (a) Đúng. Axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức có CTTQ là CnH2nO2. (b) Đúng. Một hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O có CTTQ là CnH2n+2-2kOm. M 14n 2 2k 16m (là một số chẵn). (c) Sai. Điamin có số nguyên tử H chẵn. (d) Sai. Dung dịch fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol. (e) Đúng. Trang 12/6
- (f) Đúng. Este no, có 2 chức –COO– và 1 vòng nên độ bội liên kết k 3 công thức dạng CnH2n-4O4. (g) Sai. Đa số các polime không tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng (h) Sai. Các amino axit là các chất rắn, có nhiệt độ sôi cao. (i) Đúng. Anilin có tên thay thế là phenylamin. (k) Sai. Đường mạch nha đều có thành phần chính là maltozơ. Câu 24. Chọn đáp án D 10,08 7,2 n 0,45 mol, n 0,4 mol, n n 0,15 mol CO2 22,4 H2O 18 X ancol 0,45 ⇒ Số C của ancol và este 3 0,15 ⇒ Este có thể là CH3COOCH3, HCOOC2H5. 2.0,4 Số H trung bình 5,33 0,15 ⇒ Ancol là CH CCH2OH Đặt số mol ancol, este trong X lần lượt là a, b. a b 0,15 a 0,05 2a 3b 0,4 b 0,1 BTNT O n 2.0,45 0,4 0,05 2.0,1 1,05 mol V 23,52 l O2 O2 Câu 25. Chọn đáp án B Nhận thấy các chất hữu cơ trong X đều có 3C n CO2 30,24 ⇒ nchất hữu cơ 0,45 mol 3 22,4.3 ⇒ n 0,75 0,45 0,3 mol H2 MY nX 0,75 1,25;mX mY 1,25 nY 0,6 mol MX nY 1,25 n n n 0,15 mol H2 ph¶n øng X Y BTLK n 0,45 0,15 0,3 mol Br2 0,6 mol Y phản ứng hết với 0,3 mol Br2. ⇒ 0,1 mol Y phản ứng hết với 0,05 mol Br2. 0,05 V 0,5 l 0,1 Câu 26. Chọn đáp án B 16,8%.25 n 0,2625 mol O 16 Đặt số mol Cu, Fe trong X lần lượt là x, y. 64x 56y 16.0,2625 25 x 0,15 y (1) mCuO mFe O 80x 160. 28 y 0,2 2 3 2 Trong dung dịch Y: Trang 13/6
- n 2 n 3 0,2 mol Fe Fe n 0,15 mol Fe2 BT e 1,68 2n 3n 2.0,15 2.0,2625 3. n 3 0,05 mol Fe2 Fe3 Fe 22,4 BTNT N n 0,25 0,075 0,175 mol NO3 (Y) BT§T b 2.0,15 3.0,05 2.0,15 0,175 0,575 m mAgCl mAg 143,5.0,575 108.0,15 98,7125 Câu 27. Chọn đáp án B 2 + Trong X chứa CO3 (u mol), HCO3 (v mol), Na (x + 2y mol) 6,16 u v y 0,275 y 22,4 n 0,2. 1 2.0,3 0,32 mol H 2,688 n n 2 nCO u u 0,12 0,32 u 0,2 H CO3 2 22,4 m m m 233.0,06 197.n 59,29g n 0,23 mol BaSO4 BaCO3 BaCO3 BaCO3 BTNT C u v 0,12 0,23 v 0,15 y 0,075 Bảo toàn điện tích có: x 2y 2u v x 0,4 x : y 5,33 gần nhất với 5,1 Câu 28. Chọn đáp án B Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra nên thanh catot chứa Fe. 2+ – Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được kết tủa nên Fe và Cl còn dư. 3+ 2+ – Catot: Fe + e → Fe Anot: 2Cl → Cl2 + 2e Cu2+ + 2e → Cu Fe2+ + 2e → Fe 2+ Đặt số mol FeCl3, CuCl2 trong X là x, số mol Fe dư là y. x 2x 2. x y n 2,5x y Cl2 2 mkÕt tña mAgCl mAg 143,5. 5x 5x 2y 108y 39,5 g y 0,1 mcatot t¨ng mCu mFe 64x 56. x y 12,4g x 0,15 V 22,4. 2,5x y 6,16 l Câu 29. Chọn đáp án C 102,3 143,5.0,6 n n 0,6 mol n 0,15 mol AgCl HCl Ag 108 n 0,15 mol Fe2 0,6 2.0,15 Bảo toàn điện tích có: n 0,15 mol Cu2 2 Trang 14/6
- 1 BTKL m 36,5.0,6 56.0,15 64.0,15 35,5.0,6 6,4 18. .0,6 m 29,2 2 Bộ đề 2019 các môn khác Bộ 400 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Toán (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Hóa Học (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Sinh Học (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Tiếng Anh (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 200 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Ngữ Văn (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 150 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Lịch Sử (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 150 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Địa Lý (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ 100 đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn GDCD (Có lời giải) (Ctrl + Click) Bộ tài liệu Hóa Học 2019 hay khác Bộ chuyên đề, bài tập trắc nghiệm Hóa Học tổng hợp lớp 10, 11, 12 (Ctrl + Click) Bộ đề thi học kỳ Hóa Học (Ctrl + Click) 3000 bài tập trắc nghiệm Hóa Học theo các mức độ vận dụng (Ctrl + Click) Trang 15/6
- Bộ chuyên đề đột phá lấy điểm 8,9,10 môn Hóa Học ôn thi THPTQG từ lớp 10 - lớp 12 (Ctrl + Click) Bộ tài liệu bứt phá điểm thi thần tốc môn Hóa Học 2019 (Ctrl + Click) 500 bài toán Hay Lạ Khó tổng hợp môn Hóa Học 2019 (Có giải chi tiết) (Ctrl + Click) Công Phá các loại Lý thuyết môn Hóa Học lớp 10, 11, 12(Ctrl + Click) Công Phá các loại Bài Tập môn Hóa Học lớp 10, 11, 12(Ctrl + Click) 500 câu hỏi lý thuyết nâng cao môn Hóa Học năm 2019 (Có lời giải chi tiết) (Ctrl + Click) Bài toán đồ thị nâng cao môn Hóa Học 2019 (Có lời giải chi tiết) (Ctrl + Click) 15,000 bài tập trắc nghiệm Hóa Học theo chuyên đề tách từ đề thi thử 2018(Ctrl + Click) 6000 câu lý thuyết môn Hóa Học tách từ đề thi thử 2018(Ctrl + Click) Bộ sách tham khảo môn Hóa Học file word(Ctrl + Click) Bộ 300 đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa Học năm 2018 (Có lời giải chi tiết) (Ctrl + Click) Câu 30. Chọn đáp án B 0,92 n 0,01 mol C3H5 (OH)2 92 n 3n n 0,05 mol n 0,02 mol NaOH C3H5 (OH)3 Z Z mX 92 3MZ 3.18 .0,01 MZ.0,02 14,58g MZ 284 Câu 31. Chọn đáp án B 0,15 mol Z + Na → 0,15 mol H2 ⇒ Z là ancol 2 chức. m = m m 11,1g m 11,1 2.0,15 11,4 g bình tăng Z H2 Z 11,4 M 76 Ancol Z là C3H6(OH)2. Z 0,15 Trang 16/6
- Y O2 0,08 mol CO2 + 0,08 mol H2O ⇒ Y là axit no, đơn chức, mạch hở. 0,05 mol E + 0,24 mol O2 → 0,21 mol CO2 + 0,2 mol H2O. Đặt số mol của X, Y, Z trong E lần lượt là x, y, z. x y z 0,05 x 0,02 n n x z 0,21 0,2 0,01 y 0,02 CO2 H2O BTNT O z 0,01 4x 2y 2z 2.0,24 2.0,21 0,2 n 3 2C .0,02 C .0,02 3.0,01 0,21 mol C 2 CO2 Y Y Y 60.0,02 %m .100% 23,26% Y 76 2.60 2.18 .0,02 60.0,02 76.0,01 Câu 32. Chọn đáp án B 2a Số H của X, Y 2 X là HCOOH, Y là (COOH)2 a F + O2 → 0,26 mol CO2 + 0,44 mol H2O ⇒ n = n n 0,18 mol F H2O CO2 0,26 Số C trung bình của F 1,44 0,18 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH n n 0,18 mol n 0,1 mol CH3OH C2H5OH CH3OH n 2n 0,26 mol n 0,08 mol CH3OH C2H5OH C2H5OH Muối gồm HCOONa (a mol), (COONa)2 (b mol) n NaOH a 2b 0,24 mol a 0,06 68a 134b 16,14g b 0,09 Kết hợp với số mol 2 ancol ta có E gồm: CH3OOC-COOC2H5: 0,08 mol HCOOCH3: 0,02 mol HCOOH: 0,04 mol (COOH)2: 0,01 mol 90.0,01 %m .100% 6,2% (COOH)2 132.0,08 60.0,02 46.0,04 90.0,01 Câu 33. Chọn đáp án C (1) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (2) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (3) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 t0 (4) CO + CuO Cu + CO2 (5) 2H2O → 2H2 + O2 dp (6) 2Fe2(SO4)3 + 2H2O 4FeSO4 + O2 + 2H2SO4 dp 2FeSO4 + 2H2O 2Fe + O2 + 2H2SO4 Trang 17/6
- 2H2O → 2H2 + O2 (7) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2 t0 (8) Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2 t0 1 (9) AgNO3 Ag + NO2 + O2 2 t0 (10) 3H2 + Cr2O3 2Cr + 3H2O (11) H2S + 2AgNO3 → Ag2S + 2HNO3 (12) Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 + 2CrCl2 Zn + CrCl2 → ZnCl2 + Cr Có tất cả 7 phản ứng tạo thành kim loại. Câu 34. Chọn đáp án D Vôi tôi xút 2 muối thu được 0,21 mol khí A, B. 4,704 nA nB 0,21 nA 0,07 mol 22,4 nB 0,14 mol nA : nB 1: 2 15,5 m 0,07A 0,14B .4.0,21 A 2B 62 khÝ 3 A 2 (H2 ),B 30 (C2H6 ) 25,48 g E + 0,73 mol O2 → 0,44 mol H2O + CO2 25,48 32.0,73 7,92 BTKL n 0,93 mol CO2 44 BTNT O nO(E) 2.0,93 0,44 2.0,73 0,84 mol n COONa 0,42 mol 2n khÝ X, Y là muối 2 chức. ⇒ X là (COONa)2 (0,07 mol), Y là C2H4(COONa)2 (0,14 mol) BTNT C nC(ancol) 0,93 2.0,07 4.0,14 0,23 mol Đặt CTTQ của ancol là CnH2n+2O 7,36.n 14n 18 n 1 Ancol là CH3OH (0,23 mol) 0,23 Kết hợp số mol 2 muối ta có F gồm: (COOH)2: 0,07 mol C2H4(COOCH3)2: 0,115 mol C2H4(COOH)2: 0,14 0,115 0,025 mol (COOH)2 : 0,07 mol ⇒ E gồm: C 2Hq (COOH)2 : 0,025 mol C 2Ht (COOCH3 )2 : 0,115 mol nH 0,07.2 q 2 .0,025 t 6 .0,115 2.0,44 5q 23t 0 q t 0 Trang 18/6
- (COOH)2 : 0,07 mol E gồm: HOOC C C COOH : 0,025 mol CH3OOC C C COOCH3 : 0,115 mol 114.0,025 %m .100% 11,185% HOOC CC COOH 90.0,07 114.0,025 142.0,115 Câu 35. Chọn đáp án A 40,449 7,865 15,73 35,956 C : H : N : O = : : : 3: 7 :1: 2 12 1 14 16 ⇒ X là C3H7NO2. 4,45 4,85 ⇒ n 0,05 mol Mmuối 97 Muối là H2NCH2COONa. X 89 0,05 ⇒ X là H2NCH2COOCH3. Câu 36. Chọn đáp án A Đặt n n a mol, n 2b mol, n b mol CuO NaOH HCl H2SO4 Bảo toàn điện tích dung dịch Y: 2a a 2b 2b (1) Cho Fe vào Z thu được hỗn hợp 2 kim loại nên Fe còn dư, dung dịch Z chứa Cu 2+ dư. Khối lượng kim loại giảm nên Z chứa H+. 2+ – Catot: Cu + 2e → Cu Anot: 2Cl → Cl2 + 2e + 2H2O → 4H + O2 + 4e Đặt số mol Cu2+ đã bị điện phân là x 2x 2b n n 2x 2b O2 4 H x b m 64x 71b 32. 20,225 g (2) gi¶m 2 nFe ph¶n øng a x x b a b m 64. a x 56. a b 0,9675m m 0,0325. 64a 23a 35,5.2b 96b (3) a 0,18 Từ (1), (2), (3) suy ra: b 0,135 x 0,16 It 0,16.2.96500 x t 11522s 2F 2,68 Câu 37. Chọn đáp án A Khi n 0,1 mol, kết tủa bị hòa tan một phần. CO2 0,1 0,02 n 2n n 0,1 mol n 0,06 mol CO2 Ca(OH)2 CaCO3 Ca(OH)2 2 mmax 100.0,06 6g Câu 38. Chọn đáp án B T gồm amin Y và 2 ancol tạo ra từ Z Trang 19/6
- Cn H2n NO2 Na : a mol ⇒ Muối gồm có: CmH2m 4O4 Na 2 : b mol n 0,055mol n 0,11mol n 0,22 mol Na2CO3 NaOH O trong muèi Đặt c, d lần lượt là số mol CO2 và H2O 7,672 5,83 n 0,3425 mol,n 0,055 mol O2 22,4 Na2CO3 106 44c 18d 15,2 c 0,235 BTNT O 2c d 3.0,055 2.0,3425 0,22 d 0,27 n NaOH a 2b 0,11 mol a 0,09 n na mb 0,055 0,235 mol CO2 b 0,01 n na (m 2).b 0,27 mol H2O 0,09n 0,01m 0,29 9n m 29 2 2k Gọi k là số C của M n 6k m 23 k 3,m 5 3 X là Gly-Ala-Ala (0,03 mol) Do X, Z cùng số nguyên tử C ⇒ Z là C8H14O4 (0,01 mol) Z là este của muối C5H4O4Na2 nên ancol là CH3OH (0,01 mol) và C2H5OH (0,01 mol) mY 24,75.2.0,04 32.0,01 46.0,01 1,2g 1,2 %m .100% 12,698% Y 75 89.2 18.2 .0,03 1,2 174.0,01 Câu 39. Chọn đáp án A 19 gam E + O : n 0,54 mol; 2 H2O y Đặt n x mol; n y mol n mol (BTN) CO2 N2 CxHyO7 N6 3 BTKL: 44x 28y 19 0,685.32 (1) Ta có: n NaOH 0,3 mol,E 0,3 mol NaOH nCOO(este) 0,3 2y mol Bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng cháy: 7y 0,3 2y .2 0,685.2 2x 0,54 (2) 3 Từ (1); (2) x 0,69 mol; y 0,03 mol nCOO(este) 0,24 mol n n n n n n 0,12 mol CO2 H2O N2 E E Cn H2n 2O4 : a mol a b 0,12 0,01 Gọi số mol của: a 0,09;b 0,02 C mH2m 4O6 : b mol 2a 3b 0,24 Do sau phản ứng thu được 2 ancol có cùng số nguyên tử C n 5;m 6 na 0,45;mb 0,12 mà na mb 0,01.x 0,69 x 6 x 6 (Gly)6 : 0,01 mol %mX 19% Câu 40. Chọn đáp án C Trang 20/6
- Ta có: n 0,06mol;n 0,035mol n 0,07mol n 0,06 mol este H2 OH(ancol) ancol Sau khi hiđro hóa ⇒ Đốt cháy hoàn toàn thu được sản phẩm: 3,78 6,72 0,24.2 n 0,24 mol H 8 H2O 18 22,4 tb(sp) 0,06 Sản phẩm sau hiđro hóa gồm các este no, tác dụng với NaOH chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon ⇒ 2 ancol chỉ có thể là a b 0,06 C2H5OH: a mol; C2H4(OH)2: b mol ⇒ a 0,05;b 0,01 . a 2b 0,07 Hỗn hợp H gồm este đơn chức (x mol) và este hai chức (y mol) x y 0,06 x 0,05; y 0,01 x 2y 0,07 ⇒ X là este đơn chức; Y là este đơn chức và Z là este hai chức: n Z 0,01 mol Ta có: n n n n ;n 0,03 0,07(mol) n 0,25 mol CO2 H2O hh CO2 nC m 0,25 0,06.2 0,13;nRCOONa 0,07 HCOOC2H5 : u mol ⇒ 3 este là: RCOOC2H5 : v mol RCOOC 2H4OOCH : 0,01 Trong phản ứng hiđro hóa: n 0,03 R chỉ có thể chứa tối đa 2 liên kết π Nếu R chỉ chứa 1 liên kết π u 0,03;v 0,02 R C2H3 %mY 35,3% Kiến thức cần nhớ Trong phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ bất kì: - Mối quan hệ: n n n n n CO2 H2O N2 X - Bảo toàn electron: (4.C + H – 2.O).n =4n X O2 - Bảo toàn liên kết π: k.n n n X H2 (p) Br2 (p) Trang 21/6