Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 (Có đáp án chhi tiết)

doc 10 trang thaodu 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 (Có đáp án chhi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2020_co_dap_an_chhi.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 (Có đáp án chhi tiết)

  1. Đề Hóa-QX1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt (II)? A. Fe 2O3.B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe(OH)3. Câu 2. Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H 2 khử?A. Al2O3. B. CuO. C. Fe2O3.D. PbO. Câu 3. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước? A. Ca3(PO4)2. B. Ag3PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4. Câu 4. Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây? A. CH3COOH. B. CH3CH2OCH2CH3. C. CH3OCH3. D. CH2=CH2. Câu 5. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra? A. sự khử ion Na+. B. sự khử ion Cl–. C. sự oxi hóa ion Cl–. D. sự oxi hóa ion Na+. Câu 6. Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng A. giấm ăn.B. phèn chua. C. muối ăn. D. amoniac. Câu 7. Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?A. CH 3COOH.B. C6H12O6 (fructozơ).C. NaOH. D. HCl. Câu 8. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Mg. C. K. D. Ca. Câu 9. Polime nào sua đây là polime thiên nhiên? A. Amilozo.B. Nilon-6,6. C. Nilon-7. D. PVC. Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở? A. Eten. B. Etan. C. Isopren. D. axetilen. Câu 11. Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. Fructozơ. B. Amilopectin. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 12. Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl 3 thu được kết tủa? A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. NH4Cl. Câu 13. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam mối. Giá trị của m là A. 444. B. 442. C. 443. D. 445. Câu 14. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. Câu 15. Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. CH3CH2OH. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3COOH. D. CH3OH. Câu 16. Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai? t0 t0 A. SiO2 Na 2CO3  Na 2SiO3 CO2  . B. SiO2 2C  Si 2CO . t0 C. SiO2 4HCl SiCl4 2H2O . D. SiO2 2Mg  Si 2MgO . Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60. Câu 18. Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là A. 0,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 1,0. Câu 19. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y: Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? A. CuO (rắn) + CO (khí) → Cu + CO2. B. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3 + NaCl + H2O. C. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2. D. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O. Câu 20. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl? A. C2H5OH. B. C6H5NH2 (anilin). C. NH2CH2COOH. D. CH3COOH. Câu 21. Cho các phát biểu sau:(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO 2. (b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại. (c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,6. (d) Có thể nhận biết ion NO3 trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
  2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử? A. FeCl 2NaOH Fe OH 2NaCl . B. Fe OH 2HCl FeCl 2H O . 2 2 2 2 2 C. FeO CO Fe CO . D. 3FeO 10HNO 3Fe NO 5H O NO . 2 3 3 3 2 Câu 23. Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là: A. C H COO C H . B. C H COO C H . 2 4 2 4 8 4 8 2 2 4 C. CH COO C H . D. C H COO C H . 2 2 4 8 4 8 3 6 Câu 25. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO 2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: số mol Al(OH)3 1,2 + 0 Số mol H 0,8 2,0 2,8 Tỉ lệ a : b là A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2. Câu 26. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: ®iÖn ph©n dung dÞch FeCl2 O2 H2O HCl Cu NaCl cã mµng ng¨n  X  Y  Z  T  CuCl2 . Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. Câu 27. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khi sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl 4 thì có 8 gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 8,125. B. 8,875. C. 9,125. D. 9,875. Câu 28. Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Thời gian điện phân là A. 28950 giây. B. 24125 giây. C. 22195 giây. D. 23160 giây. Câu 29. Cho este X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2. C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X. D. Z và T là các ancol no, đơn chức. Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gal Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28. B. 21,60. C. 19,44. D. 18,90. Câu 31. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X có thể là A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala. D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala. Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển thành màu hồng Y Dung dịch iot Hợp chất màu xanh tím
  3. Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng T Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. anilin, tinh bột, axit glutamic, fructozơ. B. axit glutamic, tinh bột, anilin, fructozơ. C. anilin, axit glutamic, tinh bột, fructozơ. D. axit glutamic, tinh bột, fructozơ, anilin. Câu 33. Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 mol NaOH và 3,26gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 0,48. C. 0,45. D. 1,05. Câu 34. Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau: - Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. - Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). - Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 35. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,4. B. 38,6. C. 32,3. D. 46,3. Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Trong các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng. (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím. (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. (d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H 2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các mối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO 2. + Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO 2. Giá trị của m là A. 30,68. B. 20,92. C. 25,88. D. 28,28. Câu 38. Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất N +5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl 2 trong X là A. 31,55%. B. 27,04%. C. 22,53%. D. 33,80. Câu 39. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%. Câu 40. Cho X, Y (MX MY ) là hai este mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) trong 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp G chứa 2 muối. Cho F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là A. 19. B. 20. C. 22. D. 21. HẾT
  4. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN 1-B 2-A 3-C 4-D 5-A 6-B 7-B 8-C 9-A 10-B 11-C 12-B 13-D 14-A 15-B 16-C 17-A 18-D 19-C 20-C 21-B 22-D 23-B 24-B 25-A 26-C 27-D 28-D 29-B 30-B 31-D 32-D 33-C 34-B 35-B 36-B 37-C 38-B 39-C 40-D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B FeSO4: muối sắt (II) sunfat thuộc loại hợp chất sắt (II). Câu 2: A Al2O3 không bị khí H2 hay CO khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Câu 3: C  Muối đihiđrophotphat của các kim loại đều dễ tan trong nước.  Muối hiđrophotphat và photphat trung hòa của các kim loại trừ của natri, kali và amoni đều không tan hoặc ít tan trong nước. Câu 4: D Ở phản ứng đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H 2SO4 đặc, sản phẩm hữu cơ chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ: 140 2C2H5OH  170C CH3CH2OCH2CH3 H2O || C2H5OH  CH2 CH2 H2O . Câu 5: D Điện phân nóng chảy: 2NaCl 2Na Cl2  . Catot là cực âm (-) nên các cation Na+ sẽ di chuyển về đấy (âm dương hút nhau). → Sau đó: Na + + 1e → Na (cation nhận electron) mà ta biết “khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → Na + là chất oxi hóa → xảy ra sự khử ion Na +. Câu 6: C Phèn chua có công thức: K SO .Al SO .24H O khi hòa tan vào nước sẽ xảy ra phản ứng thủy phân tạo kết tủa keo 2 4 2 4 3 2 Al(OH)3 kéo các chất bẩn lắng xuống: K SO .Al SO .24H O 2K 2Al3 4SO2 24H O || sau đó: 2 4 2 4 3 2 4 2 Al3 3H O ‚ Al OH  3H . 2 3 Câu 7: B C6H12O6 không phải chất điện li trong nước. Câu 8: C Câu 9: A  Amilozo là một dạng của tinh bột, thuộc loại polime thiên nhiên.  Nilon-6-6, nilon-7 là các tơ tổng hợp.  PVC: poli(vinyl clorua) là nhựa tổng hợp. Câu 10: B Đáp án A. Eten. B. Etan. C. Isopren. D. axetilen Cấu tạo CH2=CH2 CH3-CH3 CH2=C(CH3)CH=CH2 CH  CH → Etan thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở (ankan). Câu 11: C Câu 12: B Phản ứng: CrCl 3NaOH Cr OH  3NaCl . 3 3 Vì dùng dư CrCl nên không có phản ứng hòa tan Cr OH NaOH NaCrO 2H O . 3 3 2 2 Câu 13: D Tỉ lệ phản ứng: RCOO C H 3NaOH 3RCOONa C H OH . 3 3 5 3 5 3 Suy ra có n NaOH 3 nglixerol 1,5 mol BTKL có m 459 0,5 92 1,5 40 445 gam. Câu 14: A Chỉ có CuO phran ứng với CO thôi: CuO + CO → Cu + CO2. Dùng 0,1 mol CO → nCuO 0,1 mol %mCuO trong X 0,1 80 :10 100% 80% . → Phần trăm khối lượng của MgO trong X là 20%. Câu 15: B Ni,t Phản ứng: CH3CH2CHO H2  CH3CH2CH2OH (ancol propylic).
  5. Câu 16: C HCl không phản ứng được với SiO2. Nếu thay HCl bằng HF thì mới có phản ứng xảy ra: SiO2 4HF SiF4 2H2O . Câu 17: A Phản ứng: Mg H2SO4 MgSO4 H2  . Ta có n 0,1 mol n 0,1 mol V 0,1 22,4 2,24 lít. Mg H2 Câu 18: D Hai amino no, đơn chức, mạch hở phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 X HCl X HCl nên theo BTKL có mHCl 15,6 8,3 7,3 gam → nHCl 0,2 mol x=1,0 . Câu 19: C Khí Z được tạo từ phản ứng dung dịch X + chất rắn Y nên thấy ngay đáp án A không thỏa mãn. Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên yêu cầu khí Z không tan hoặc rất ít tan trong nước. → các khí NH3, SO2 không thỏa mãn → chỉ có đáp án C thu được Z là H 2 thỏa mãn thôi. Câu 20: C H2 NCH2COOH (glyxin) là một amino axit → có tính chất lưỡng tính.  H2 NCH2COOH NaOH H2 NCH2COONa H2O .  H2 NCH2COOH HCl ClH3NCH2COOH . Câu 21: B (a) đúng. Ví dụ: 2NaNO 2NaNO O || Hg NO Hg  2NO  O  . 3 2 2 3 2 2 2 t0 (b) sai. Phản ứng: 2AgNO3  2Ag 2NO2 O2 . 0 (c) đúng. Phản ứng 2Cu NO t 2CuO 4NO O || d 21,6 . 3 2 2 2 hçn hîp khÝ /H2 + (d) sai. Thật chú ý: môi trường axit là môi trường có pH < 7 chứ không nhất thiết phải chứa H . Vì thế mà như Cu(NO3)2 có môi trường axit nhưng Cu không nhận biết được gốc NO3 trong trường hợp này. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: D “Khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → ở phản ứng đáp án D: 3FeO 10HNO 3Fe NO 5H O NO . 3 3 3 2 Fe2+ (trong FeO) → Fe3+ (trong Fe NO ) + 1e || → oxit sắt (II) có tính khử. 3 3 Câu 23: B Chỉ có 2 chất là axetilen và anđehit oxalic trong dãy tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3:  HC  CH 2AgNO3 2NH3 AgC  CAg  2NH4 NO3 .  CHO 4AgNO 6NH COONH 4Ag  4NH NO . 2 3 3 4 2 4 3 Câu 24: B Tỉ lệ neste : n NaOH 0,01: 0,02 1: 2 este có hai chức. Từ tỉ lệ sản phẩm và este → este này được tào từ anol hai chức và axit cũng hai chức → este cần tìm có dạng R COO R ' phản ứng: 2 R COO R ' 2KOH R COOK R ' OH . 2 2 2 Từ giả thiết có Mmuoi 1,665: 0,0075 222 R 2 83 R 56 14 4 là gốc C4H8. Lại có Meste 1,29 : 0,075 172 R ' 28 14 2 tương ứng là gốc C2H4. Vậy, công thức của este cần tìm là C H COO C H . 4 8 2 2 4 Câu 25: A
  6. số mol Al(OH)3 B 1,2 A O số mol Al(OH)3 0,8 2,0 H 2,8  đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: Ba OH 2HCl BaCl 2H O . 2 2 2 Giả thiết nHCl 0,8 mol b = ½.OA = 0,4 mol.  đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: AlO H H O Al OH  . 2 2 3  đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: Al OH 3H Al3 3H O . 3 2 Theo đó, 4BH AC 2,8 0,8 1,2 3 5,6 BH 1,4 mol a ½BH = 0,07 mol. Vậy, yêu cầu tỉ lệ a : b 0,7 : 0,4 7 : 4 . Câu 26: C Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: ®iÖn ph©n dung dÞch FeCl2 O2 H2O HCl Cu NaCl cã mµng ng¨n  X  Y  Z  T  CuCl2 . Các phản ứng hóa học xảy ra:  điện phân dung dịch có màng ngăn: 2NaCl 2H2O 2NaOH Cl2  H2  . H2 không phản ứng với FeCl2. Xảy ra 2 khả năng:  Nếu X là Cl2 2FeCl2 2FeCl3 (Y) || sau đó, FeCl3 O2 H2O ??? không hợp lý.  Nếu X là NaOH → Y là Fe(OH) || sau đó: 2Fe OH O H O 2Fe OH (Z). 2 2 2 2 3  Fe OH 3HCl FeCl 3H O || cuối cùng: 2FeCl Cu 2FeCl CuCl . 3 3 2 3 2 2 Câu 27: D Gọi x là số mol của hỗn hợp khí Y n n n n x 0,7 mol. Y  ankin t¹o Z  ankin t¹o Phản ứng nung X → Y ta có n n n 1,05 x mol. H2 ®· ph¶n øng X Y Chú ý, ankin tạo kết tủa là C3H4 và C2H2 đều có 2π; n n 0,05 mol.  trong Z Br2 Theo đó, bảo toàn số mol liên kết π trong quá trình trên, ta có phương trình sau: 0,15 2 0,1 2 1,05 x 2 x 0,7 0,05 . tæng mol ban ®Çu cña X mol ®· ph¶n øng víi H2 tæng trong Y || → giải ra x 0,8 mol. Lại có m m 15,8 gam → d 15,8: 0,8: 2 9,875 . X Y Y/H2 Câu 28: D 0,02 mol AgNO3  Mg Mg NO3  NO Sơ đồ phản ứng: Mg  2 H O .      2 HNO3 Ag NH NO N2O m gam   43   0,03 1,58m gam 37,8 gam mol  Ghép cụm NO3: 1NO 2O 1NO ||1N O 5O 2NO ||1NH 3O 1NO trong H2O 3 2 trong H2O 3 4 trong H2O 3 → Gọi số mol NH NO là x mol ta có: n 3x 0,02 3 0,03 5 3x 0,21 4 3  H2O → Theo bảo toàn nguyên tố H có 6x 0,42 mol HNO3. Lại gọi số mol Mg NO trong T là y mol → bảo toàn nguyên tố N có 2y 4x 0,34 mol AgNO . 3 2 3  Bảo toàn khối lượng các nguyên kim loại trong sơ đồ có phương trình: m 2y 4x 0,34 108 1,58m 24y 0,58m 432x 192y 36,72 0 (1)  Hỗn hợp Y gồm 0,25 mol Mg và 2y 4x 0,34 mol Ag mà khối lượng Y là 1,58m gam
  7. → phương trình: 0,25 24 2y 4x 0,34 108 1,58m 1,58m 432x 216y 30,72 0 (2)  Biết mT 37,8 gam → có 148y 80x 37,8 (3) Giải hệ được x 0,01 mol; y 0,25 mol và m 12,0 gam. Thay lại có 0,48 mol HNO3. → khi điện phân: ne trao đổi = 0,48 mol → t 0,48 96500 : 2 23160 giây. Câu 29: B Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm 2 C O và 1 C C . Phản ứng thủy phân: X 2NaOH Y Z T (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng) → 1 C C kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chức → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X: 7 4 1 2 5 1 1 → cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là CH3OOCCH CHCOOC2H5 (trường hợp 4 1 2 ). → cấu tạo của axit E là HOOC CH CH COOH E Br2 / CCl4 theo tỉ lệ 1 : 1 thôi. Câu 30: B 0,12 mol Al NO : xmol  3 3 N2 Sơ đồ phản ứng: Al HNO3    H2O . mol N O m gam NH4 NO3 : y  2  0,12 mol 8m gam  Xử lí cơ bản số liệu giả thiết và gọi số mol các chất như trên → ta có ngay các phương trình:  (1): khối lượng kim loại Al: m 27x .  (2): khối lượng muối: 8m 213x 80y .  (3): bảo toàn electron: 3x 8y 0,12 10 0,12 8 Từ đó, giải hệ được x 0,8 mol; y 0,03 mol và m 21,6 gam. Câu 31: D Dựa vào các sản phẩm khi thủy phân không hoàn toàn X → có 3 cấu tạo thỏa mãn là: Ala-Gly-Gly-Ala-Ala; Gly-Gly-Ala-Ala-Gly; Ala-Ala-Gly-Gly-Ala Câu 32: D  Anilin không làm quỳ tím đổi màu, axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng → loại A, C.  Phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo): → các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím.  Trong môi trường kiềm của dung dịch amoniac, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ và chính glucozơ có phản ứng tráng bạc: OH Fructozơ  Glucozơ AgNO3 Amoni gluconat + 2Ag↓  NH3 ,t  Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch nước brom: Từ các kết quả trên → X, Y, Z, T lần lượt là axit glutamic, tinh bột, fructozo, anilin. Câu 33: C  Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O 2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO 2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + Giả thiết: ancol X dạng CH2 H2O || axit Y và este Z dạng CH2 O2 . → đốt tổn 0,14 mol CH2 cần 0,14 1,5 0,18 n n 0,03 mol. O2 cña Y,Z Y,Z Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH 3. → phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ: CaO,t CH3COONa NaOH  CH4 Na 2CO3 || m gam khí là 0,025 mol CH4. Vậy, giá trị của m là m 0,025 16 0,4 gam. Câu 34: B  Giải phần 2: RCOOH NaHCO3 RCOONa CO2  H2O || → nRCOOH 0,2 mol. Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag. Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!  R khác H thì AgNO3 / NH3 chỉ có thể là anđehit RCHO sinh Ag  nRCHO 0,2 mol.
  8. 1RCHO 1H2 t Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: RCH2OH O  1RCOOH 1H2O RCH2OH  Giải phần 3: RCH2OH Na RCH2ONa ½.H2  RCOOH Na RCOONa ½.H2  và Na H2O NaOH ½.H2  . Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → nancol 0,2 mol. Khối lượng chất rắn: 51,6 0,2 R 53 0,2 R 67 0,4 40 R 29 là gốc C2H5 .  Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH → 210 gam R 'COOK KOH d­ 1,8 mol ancol . (chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: 210 1,8 R ' 83 0,6 56 R ' 15 là gốc CH3 . Vậy, este X là CH3COOCH2CH2CH3 tên gọi: propyl axetat. Câu 35: B 2  Phân tích nhanh: có 0,52 mol Cl và 0,14 mol SO4 || 0,85 mol natri trong NaOH đi về đâu? À! 0,52 mol NaCl + 0,14 mol Na2SO4 và vẫn còn 0,05 mol → là 0,05 mol NaAlO2. Vậy có hệ 7,65 0,05 27 gam Al và Mg cuối cùng về 16,5 gam Mg(OH)2 và Al(OH)3. 0,52 mol Al3 : 0,15mol   2 mol Cl Giải được 0,12 mol Al và 0,15 mol Mg → X gồm: Mg : 0,15  . SO2 H : 0,05mol 4 0,14 mol  2+ Dung dịch hỗn hợp có 8x mol KOH và x mol Ba(OH)2 → quan tâm x mol Ba và 10x mol OH .  Với trắc nghiệm, xét nhanh các cận và chọn đáp án phù hợp yêu cầu. Với tự luận cũng như với các bạn chưa nắm rõ, hãy xét cận, đồng thời vẽ đồ thị và quan sát. Thật vậy:  Điểm cận 1: 10x 0,05 0,15 5 0,8 mol → x 0,8 mol (kết tủa hiđroxit tối đa). Lúc này,  mkÕt tña 0,08 233 0,15 58 0,15 78 39,04 gam.  Điểm cận 2: x 0,14 mol → 10x 1,4 mol (kết tủa BaSO 4 cực đại). Vì 1,4 0,05 0,15 2 0,15 4 nên Al(OH) 3 bị hòa tan hết →  mkÕt tña 0,14 233 0,15 58 41,32 gam.  Điểm trung gian: lúc mà Al(OH)3 vừa tan hết, 10x 0,05 0,15 2 0,15 4 0,95 x 0,095 mol. Tại đây,  mkÕt tña 0,095 233 0,15 58 30,835 gam. Đồ thị như hình vẽ: Tổng khối lượng kết tủa 41,32 39,04 30,84 5,83 x 0 0,025 0,08 0,095 0,14 → ứng với kết tủa cực đại, ta có m 0,14 233 0,15 40 38,62 gam. Câu 36: B Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu: (a) dung dịch lòng trắng trứng → NaOH không màu → phát biểu này sai.
  9. (b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO 4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure). (c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. Câu 37: C Cùng một lượng axit HCl nhưng cách tiến hành thí nghiệm với dung dịch X cho lượng khí CO 2↑ khác nhau → chứng tỏ dung dịch X gồm x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 (toàn bộ Ba tạo tủa BaCO3).  Phần 1: xảy ra đồng thời các phản ứng Na 2CO3 2HCl 2NaCl CO2 H2O Và NaHCO3 HCl NaCl CO2 H2O || giả sử có kx mol Na2CO3 và ky mol NaHCO3 phản ứng → ta có kx ky n 0,075 mol và 2kx ky n 0,12 mol → giải và suy ra x : y 3: 2 .  CO2 HCl  Phần 2: xảy ra lần lượt: Na 2CO3 HCl NaCl NaHCO3 || NaHCO3 HCl NaCl CO2  H2O . → số lượng Na 2CO3 là x 0,12 0,06 0,06 mol → y 0,04 mol. Phản ứng: X 0,32 mol CO2 → 0,12 mol Na2CO3 + 0,08 mol NaHCO3 + ? mol BaCO3↓ (nhân đôi số) → theo bảo toàn nguyên tố cacbon có 0,12 mol BaCO3.  Sử dụng tương quan 2H với 1O → từ 0,15 mol H 2 ta thêm tương ứng 0,15 mol O vào m gam hỗn hợp đầu → quy đổi về m 2,4 gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit Na2O và BaO; số mol theo bảo toàn tính được lần lượt là 0,16 mol và 0,12 mol → m 0,16 62 0,12 153 2,4 25,88 gam. Câu 38: B 2 Thêm AgNO3 vào Y → NO chứng tỏ Y chứa cặp H và Fe anion trong Y chỉ có Cl mà thôi. Lượng H dư được tính nhanh 4n NO 0,18 mol → lượng phản ứng là 1,64 mol. Mg  FeCl2  Fe NO mol 3 3 FeCl3 NO : 0,08  Sơ đồ:  HCl  HCl  H2O . MgCl mol FeCl2 1,82 mol 2 0,18 mol N2O : 0,06  Fe O NH Cl 3 4  4 56,36 gam 97,86 gam  bảo toàn khối lượng cả sơ đồ có m 13,32 gam → n 0,74 mol. H2O H2O Theo đó, bảo toàn nguyên tố H có 0,04 mol NH4Cl và có 0,08 mol Fe(NO3)3 (theo bảo toàn N sau đó). Tiếp tục theo bảo toàn electron mở rộng hoặc dùng bảo toàn O có ngay số mol Fe 3O4 là 0,04 mol.  Gọi số mol Mg và FeCl2 trong X lần lượt là x, y mol → 24x 127y 27,72 gam. Xét toàn bộ quá trình, bảo toàn electron ta có: 2x y 0,04 8 0,04 0,08 0,045 3 0,06 8 nAg nAg 2x y 1,135 mol. Lại có n 2y 1,82 n 2y 1,82 mol. Tổng khối lượng kết tủa là 298,31 gam  HCl AgCl → có phương trình: 143,5 2y 1,82 108 2x y 1,135 298,31 Giải hệ các phương trình trên được x 0,52 mol; y 0,12 mol. Vậy, yêu cầu %m 0,12 127 :56,36 100% 27,04% . FeCl2 trong X Câu 39: C + 3+  Phân tích: dung dịch Y + Cu → sản phẩm có NO nên Y chứa H và NO3 muối sắt chỉ có Fe . + 4H NO3 3e NO 2H2O || từ 0,03 mol NO có 0,12 mol H trong Y. Bảo toàn electron phản ứng Cu + Y có: 2n 3n n n 0,18 mol. Cu NO Fe3 Fe3  Xử lí Ba(OH)2 + Y: 154,4 gam kết tủa gồm 0,18 mol Fe(OH)3 và ? mol BaSO4 → ? = 0,58 mol. Fe  0,58 mol  Fe3  Fe O 2 3 4 NaHSO4 SO4 NO   Sơ đồ phản ứng chính:    H   H2O . FeCO 3 HNO3 NO CO2   Na 3 Fe NO 0,16 mol   3 2  15 gam Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y có 0,18 3 0,12 0,58 0,58 2 0,08 mol.
  10. Bảo toàn H có 0,31 mol H2O → BTKL cả sơ đồ có mZ hçn hîp khÝ 4,92 gam. Lại biết trong Z có tỉ lệ mol CO2 : NO 1: 4 giải được 0,03 mol CO 2 và 0,12 mol NO. Bảo toàn nguyên tố N → số mol Fe NO là 0,02 mol; bảo toàn C có 0,03 mol FeCO . 3 2 3 Bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố O (nhớ ghép bỏ cụm) → có 0,01 mol Fe3O4. Theo đó, bảo toàn nguyên tố Fe có 0,1 mol Fe đơn chất trong X → %mFe trong X 37,33% . Câu 40: D Hỗn hợp A gồm X, Y dạng C H O (vì khi đốt có n n ). ? 2 ?? O2 cÇn ®èt CO2 Cần chú ý nchøc ancol -OH nKOH 0,4 mol || → mancol 15,2 0,4 : 2 2 15,6 gam.  Giải thủy phân: 30,24 gam E + 0,4 mol KOH → 2 muối G + 15,6 gam 2 ancol F || → mmuối G = 37,04 gam (theo bảo toàn khối lượng) Nhận xét đủ giả thiết để giải đốt G:  Đốt 37,04 gam muối G cần 0,42 mol O2 → 0,2 mol K2CO3 + x mol CO2 + y mol H2O. 2x y 0,2 3 0,42 2 0,4 2 x 0,52 Bảo toàn O + bảo toàn khối lượng: 44x 18y 0,2 138 37,04 0,42 32 y 0 Ngôn ngữ: X, Y không phân nhánh || → có không quá 2 chức và este không phải là vòng (*) Kết hợp y 0 cho biết muối không chứa nguyên tố H || → 2 muối đều 2 chức dạng C COOH (với ??? phải là số chẵn) ??? 2 Lại biết tỉ lệ số mol X, Y là 1,5 || nX 0,12 mol và nY 0,08 mol. Gọi số Caxit t¹o X m ; số Caxit t¹o Y n (m, n nguyên dương và chẵn) || → Ta có phương trình nghiệm nguyên: 0,12m 0,08n  nC trong muèi 0,72 mol € 3m 2n 18 || → duy nhất cặp chẵn m 2;n 6 thỏa mãn || axit tạo X là COOH và Y là C COOH . 2 4 2 Mặt khác: X, Y dạng C H O ; gốc axit không chứa H → gèc ancol có 8H. ? 2 4  Lại có ở (*) cho biết hai ancol phải là đơn chức nên nF 0,4 mol; MF 15,6 : Ans 39 || → có một ancol là CH3OH; 15,6 0,2 32 : 0,2 46 ancol còn lại là C2H5OH . Vậy X là H3COOC COOC2H5 và Y là H3COOCC  C C  C COOC2H5 . Đọc yêu cầu, xem lại Y có công thức phân tử là C9H8O4 || → sè nguyªn tö 21 .