Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Đề thi lần 3 - Đại học Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Đề thi lần 3 - Đại học Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_de_thi_lan_3.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Đề thi lần 3 - Đại học Vinh (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 ĐẠI HỌC VINH Môn thi: SINH HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI LẦN 3 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN B. rARN C. protein D. mARN Câu 2: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Chim cu gáy. B. Mèo rừng. C. Tảo. D. Muỗi. Câu 3: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A. AABb. B. AAbb. C. AaBb. D. Aabb. Câu 4: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình A. aabb × AaBB. B. Aabb × AABB. C. AABb × AABb. D. Aabb × AaBB Câu 5: Động vật nào sau đây có tim 3 ngăn? A. thú. B. cá. C. chim. D. lưỡng cư. Câu 6: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây? A. 1AA: 1aa. B. 1AA: 2Aa: 1aa. C. 1Aa. D. 1AA: 4Aa: 1aa. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định. B. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc có thể hình thành quần xã tương đối ổn định. C. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc luôn hình thành quần xã tương đối ổn định. D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định. Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật. B. làm giảm độ đa dạng của quần xã. C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. D. làm tăng độ đa dạng của quần xã. Trang 1
- Câu 9: Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 3’ GXXAAAGTTAXXTTTXGG .5’ Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin? A. 3 B. 5C. 8D. 6 Câu 10: Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN polimeraza. Câu 11: Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng? A. phản ánh mối liên quan giữa các loài. B. phản ánh sự tiến hóa đồng quy.C. phản ánh sự tiến hóa phân li. D. phản ánh nguồn gốc chung. AB Câu 12: Một cơ thể đực có kiểu gen Dd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ ab lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là A. 60cM. B. 30cM. C. 20cM. D. 40cM. Câu 13: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do A. đường kính mao mạch bé. B. áp lưc co bóp của tim giảm. C. tổng diện tích của mao mạch lớn D. mao mạch thường ở xa tim. Câu 14: Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ A. Silua. B. Cambri.C. Pecmi. D. Ocđôvic. Câu 15: Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi A. số lượng loài và mối quan hệ giữa các cá thể. B. thành phần loài và sự phân bố. C. kích thước và mật độ quần xã.D. giới tính và nhóm tuổi. Câu 16: Một quần thể khởi đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%? A. 4 B. 6C. 5D. 3 Câu 17: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là? A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu 18: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu? A. XaXa × XAY. B. X AXA × XAY. C. X AXa × XaY. D. X AXA × XaY. Câu 19: Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây? + + - - - A. N2 và NH3 . B. NH 4 và NO3 . C. N 2 và NO3 . D. NO 2 và NO3 . Câu 20: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBbdd. B. AABbdd.C. aaBbdd.D. AabbDD. Trang 2
- Câu 21: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN? A. Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau. B. Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin. C. Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô. D. Có cấu trúc dạng thùy. Câu 22: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể? A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. B. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc. C. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit. Câu 23: Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen? A. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa và làm thay đổi lớn tần số các alen. B. Làm thay đổi tần số các alen. C. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa và dẫn đến sự thích nghi. D. Làm thay đổi lớn tần số các alen và dẫn đến sự thích nghi. Câu 24: Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì A. ban ngày ánh sáng ức chế hoạt động của khí khổng. B. ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đẳng hóa CO2. C. ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2. D. pha sáng không cung cấp đủ nguyên liệu cho quá trình đồng hóa CO2. Câu 25: Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí? A. Trình tự nuclêôtit trong ADN của Hải và An là khác nhau. B. Kiểu gen của Hải và An khác nhau. A G C. Tỉ lệ trong ADN của Hải và An là khác nhau. T X D. Hải và An nhận được loại giao tử khác nhau từ bố, mẹ. Câu 26: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực? I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn. A. 4 B. 2C. 3D. 1 Câu 27: Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng? A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển. B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể. Trang 3
- C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí. D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 28: Cho các ví đụ sau: I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái. II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn. III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng. IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ. V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá. Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể? A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng. B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P). C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám. D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm. Câu 30: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau F 2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai? A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài. B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài. C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen. D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 Câu 31: Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm. I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan. Trang 4
- III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới. IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới. Số phương án đúng là A. 4 B. 2C. 1D. 3 Câu 32: Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F 1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2? A. Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ là 1/2 B. Có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình. C. Có 3 kiểu gen dị hợp. D. Lấy ngẫu nhiên một cơ thể mang 2 tính trạng trội, xác suất để được cây có kiểu gen đồng hợp là 1/9 Câu 33: Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác? I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp. II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao. III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1). IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau. A. 3 B. 1C. 4D. 2 Câu 34: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền bệnh B và M. Bệnh B do một trong hai alen của một gen quy định. Bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen gây bệnh B nằm trên NST thường. II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên. Trang 5
- III. Biết bên gia đình của người chồng III.1 chỉ có em trai bị cả hai bệnh B và M, những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp III.1 và III.2 là 1/8 IV. III.2 và III.3 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. A. 3 B. 1C. 4D. 2 Câu 35: Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng. II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F 1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4). III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3 IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc. A. 3 B. 4C. 2D. 1 Câu 36: Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST): Dòng 1: DCBEIH*GFK Dòng 2: BCDEFG*HIK Dòng 3: BCDH*GFEIK Dòng 4: BCDEIH*GFK Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn. II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1. III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE. IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB. A. 2 B. 1C. 3D. 4 Câu 37: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng. II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm. III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa. IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4. A. 4 B. 1C. 3D. 2 Trang 6
- Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính ab ab trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 18%. II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình. III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. A. 4 B. 2C. 1D. 3 Câu 39: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau: Dạng đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp I II III IV V VI VII A 3 3 3 3 3 3 3 B 1 2 2 2 2 2 2 C 3 2 2 2 2 2 2 D 2 2 2 2 4 2 2 Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%. II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen. III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng. IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu 40: Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F 1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài tối đa có 55 phép lai. II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau. IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn. A. 1 B. 4C. 2D. 3 Trang 7
- Xem đầy đủ đáp án và lời giải ở link dưới ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 SỞ GĐ & ĐT LÀO CAI Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI LẦN 1 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700nm. B. 30nm. C. 11nm.D. 300nm Câu 2: Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì? A. Hỗ trợ. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Ký sinh. D. Cạnh tranh. Câu 3: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây? A. Cây ngày dài. B. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính. C. Cây trung tính. D. Cây ngày ngắn. Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng A. bẫy đèn. B. thiên địch. C. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật. D. thuốc trừ sâu hóa học. Câu 5: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là A. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt B. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt C. chuối nhà sinh sản hữu tính D. chuối nhà không có hoa. Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Vượn B. Gôrilia C. Tinh tinh D. Đười ươi Trang 8
- Câu 7: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Uraxin. B. Timin. C. Xitôzin. D. Ađênin. Câu 8: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh A. ung thư máu. B. máu khó đông.C. hồng cầu hình lưỡi liềm.D. đao. Câu 9: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến đảo đoạn NST. C. đột biến chuyển đoạn NST.D. đột biến lặp đoạn NST. Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × aa. B. Aa × aa.C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 11: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 100%. B. 25%.C. 15%. D. 50%. Câu 12: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 13: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường) A. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10. B. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10. C. Kì đầu nguyên phân, 2n = 10. D. Kì giữa giảm phân 1,2n = 10. Câu 14: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực? (1) Phiên mã. (2) Dịch mã. (3) Nhân đôi ADN. (4) Nhiễm sắc thể nhân đôi. A. 2 B. 1C. 4D. 3 Câu 15: Trong các biện pháp dưới đây : (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng (2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm (3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn (4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất? A. 4 B. 1C. 3D. 2 Câu 16: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây? (1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen. (3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính. (5) Di truyền qua tế bào chất. Trang 9
- A. 1 B. 4C. 3D. 2 Câu 17: Các nhân tố sau: (1) đột biến. (2) các yếu tố ngẫu nhiên. (3) di nhập gen. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) giao phối ngẫu nhiên. Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa? A. (3),(4),(5). B. (1),(3),(5).C. (1),(3).D. (2),(3),(5). Câu 18: Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm? (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp. (2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. (3) Bảo quản khô. (4) Bảo quản lạnh. (5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. Số phương án đúng là: A. 2 B. 3C. 4D. 1 Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × AA. D. aa × aa. Câu 20: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (3), (5), (7). B. (3), (4), (7), (8).C. (1), (2), (6), (8). D. (2), (4), (5), (6). Câu 21: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (3). Câu 22: Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Mái che ít bóng mát hơn. B. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt. D. Cây tạo bóng mát. Trang 10
- Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 1 B. 4C. 2D. 8 Câu 24: Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua. (2) Cày lật úp rạ xuống. (3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. (4) Bón nhiều phân vô cơ. Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là A. (1),(3),(4) B. (1),(2),(3). C. (1),(2),(3),(4). D. (1),(2),(4). Câu 25: Cho các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3).D. (1), (4). Câu 26: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8. B. 0,7 và 0,3. C. 0,5 và 0,5. D. 0,4 và 0,6. Câu 27: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. C. Chất X được gọi là chất cảm ứng. D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã. (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. Trang 11
- (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác, Câu trả lời đúng là A. (2), (3), (4) B. (2), (4), (5)C. (1), (3), (5)D. (1), (2), (4) Câu 29: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau: (1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18% Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4 B. 2C. 1D. 3 Câu 30: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là A. 12% và 10%. B. 10% và 12%. C. 10% và 9%.D. 9% và 10%. Câu 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,408 0,384 0,208 F3 0,4464 0,3072 0,2464 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa: A. đột biến gen.B. giao phối không ngẫu nhiên C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 33: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. Trang 12
- (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 3 B. 4C. 5D. 2 Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định AB AB màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: X DXd × XDY cho ab ab F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 15%. B. 10%.C. 5%. D. 7,5%. Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. (4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 1 B. 4C. 3D. 2 Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là A. 29/30. B. 4/9. C. 3/5.D. 7/15. Trang 13
- EG Câu 37: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân eg tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu? A. 16. B. 48.C. 64. D. 32. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (2), (3) và (5). D. (1), (2) và (5). Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F 1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 5/32. B. 3/7. C. 15/32. D. 7/32. Câu 40: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể. C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024. D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536. Xem đầy đủ đáp án và lời giải ở link dưới Trang 14
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 SỞ GĐ & ĐT GIA LAI Môn thi: SINH HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề HÙNG VƯƠNG ĐỀ THI LẦN 2 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Chân chuột chũi và chân dế chũi. B. Gai xương rồng và gai hoa hồng. C. Mang cá và mang tôm. D. Tay người và vây cá voi. Câu 2: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể A. tam bội. B. ba nhiễm.C. đa bội lẻ.D. một nhiễm. Câu 3: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. ♀XWXw × ♂XWY B. ♀X WXW × ♂XwYC. ♀X WXw × ♂XwYD. ♀X wXw × ♂XWY Câu 4: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là: A. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế. B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt. C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. D. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. Câu 5: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Bò B. TrâuC. NgựaD. Cừu Câu 6: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là: A. Không bào B. Ti thểC. Lục lạpD. Lưới nội chất. Câu 7: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa B. AA × aaC. Aa × AaD. Aa × aa Câu 8: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. LipitC. Cacbohidrat.D. Prôtêin Câu 9: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN? A. Restrictaza B. ARN pôlimerazaC. ADN pôlimerazaD. Ligaza. Câu 10: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli? A. Gen điều hoà B. Nhóm gen cấu trúc C. Vùng vận hành (O)D. Vùng khởi động (P) Trang 15
- Câu 11: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì: A. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ. B. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n. C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể. D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n. Câu 12: Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ? A. 5 B. 10C. 8D. 4 Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là A. AaBB × aabb B. AABb × aabb C. AAbb × aaBBD. AABb × Aabb Câu 14: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AA × aa B. AA × AaC. Aa × aa.D. Aa × Aa Câu 15: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F3 là A. 0,6 B. 0,12C. 0,06.D. 0,24 x+y(1−1/2n)2AA:y2nAa:z+y(1−1/2n)2aaCâu 16: Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là: A. 5’AAG 3’. B. 5’AUG 3’.C. 5’UAG 3’. D. 5’UGA 3’. Câu 17: Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F 2 có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb. B. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb. C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb. D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb. Câu 18: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật: A. Các cây cỏ trong cùng một vườn hoa. B. Nhiều con gà nhốt trong chiếc lồng ngoài chợ C. Một ong mật thợ đang kiếm ăn ở một cánh đồng hoa. D. Những con cá chép trong cùng một ao. Câu 19: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, đã thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,18 0,24 0,58 F3 0,09 0,42 0,49 F4 0,42 0,09 0,49 Trang 16
- Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây: A. Giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên C. đột biếnD. chọn lọc tự nhiên Câu 20: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh B. Hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 21: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit. B. đảo đoạn NST. C. mất đoạn và lặp đoạn NST.D. chuyển đoạn NST. Câu 22: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? A. Tạo giống lúa gạo vàng. B. Tạo cừu Đôli. C. Tạo dâu tằm tam bội. D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống. Câu 23: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 24: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B. I. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. II. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá lành thì thấy cây bị bệnh. III. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B. IV. Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nuclêic. Có mấy nhận định không đúng? A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 25: Quan sát hình ảnh sau và cho biết: Trang 17
- Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là: A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Vi khuẩn amônC. Vi khuẩn phản nitrat D. vi khuẩn nitrat Câu 26: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là: A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây Câu 27: Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể: A. Đột biến và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. Câu 28: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài C. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản Câu 29: Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau: (I). Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng. (II). 8 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng. (III). Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8. (IV). Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 12,5% Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 30: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên? I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Trang 18
- II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi với con người. A. 4 B. 3C. 2D. 5 Câu 31: Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ? I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO 2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O 2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm. V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. A. 2 B. 3C. 1D. 4 Câu 32: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường: Trang 19
- Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau: I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8. II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8. III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb. Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 4C. 2D. 1 Câu 33: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8. A. 1 B. 3C. 2D. 4 14 Câu 34: Sử dụng đồng vị phóng xạ C trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên): Trang 20
- Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu 14 sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. 14 Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO 2 mang đồng vị phóng xạ C . Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là: A. APG; RiDP B. APG; AlPG C. Axit pyruvic; Glucozo D. ATP; Glucozo Câu 35: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là: A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9. B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10. C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. Câu 36: Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F 1 dị hợp tử hai cặp gen, ở F b thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau: I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%. AB II. Ruồi cái F1 có kiểu gen ab ab III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab IV. Cho các con ruồi ở Fb mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3 B. 2C. 0D. 1 Câu 37: Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được: 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng. Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể trên bao nhiêu? A. 0,0025 B. 0,005 C. 0,045 D. 0,2025 Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau: I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai. Trang 21
- II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 90 sơ đồ lai. III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2 B. 1C. 4D. 3 Câu 39: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4 B. 1C. 2D. 3 Câu 40: Sự di truyền một bệnh Y ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh Y độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh Y II. Có 4 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên. III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh Y là 5/36 Trang 22
- IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh Y xấp xỉ bằng 0,0868% A. 4 B. 3C. 1D. 2 Xem đầy đủ đáp án và lời giải ở link dưới ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG ĐH KHTN Môn thi: SINH HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI LẦN 3 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là A. 0,4 B. 0,6C. 0,2D. 0,36 Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là A. ổ sinh thái. B. khoảng thuận lợi.C. giới hạn sinh thái.D. khoảng chống chịu. Câu 3: Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trò làm hạn chế sự thoát hơi nước ở lá là do tế bào nào tiết ra? A. Tế bào mô xốp. B. Tế bào biểu bì của láC. Tế bào mạch râyD. Tế bào mô dậu Câu 4: Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây? A. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. B. Cho lai phân tích qua nhiều thế hệ. C. Nuôi cây mô - tế bàoD. Cấy truyền phôi. Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở A. kỉ Jura B. kỉ Đêvôn.C. kỉ Phấn trắngD. kỉ Đệ tam Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất? Trang 23
- A. AaBbdd B. AaBBddC. AABbDdD. AaBbDd. Câu 7: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh? A. Cỏ dại và lúa B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. C. Cây tầm gửi và cây thân gỗD. Giun đũa và lợn. Câu 8: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa A. XA Xa × XAY B. X AXa × XaY.C. X AXA × XaY.D. X a Xa × XAY Câu 9: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng. C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đó : 1 cây quả vàng. Câu 10: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Thể golgi B. Ribôxôm.C. Ti thể.D. Lục lạp. Câu 11: Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. mARN. B. ADN.C. rARND. tARN Câu 12: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội? A. Thể ba B. Thể mộtC. Thể khôngD. Thể tứ bội. Câu 13: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 14: Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có cây hoa hồng chiếm tỉ lệ nhiều nhất? A. Aa × aa B. Aa × Aa.C. AA × aaD. AA × Aa Câu 15: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Bò sát. B. Lưỡng cưC. CáD. Chim. Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aa × aa. B. Aa × AaC. AA × aaD. AA × Aa. Câu 17: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 12%C. 20%D. 24% Câu 18: Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ A. phân tử nước. B. phân tử CO 2 C. phân tử C6H12O6.D. phân tử APG. Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường sống không giới hạn, mức sinh sản của quần thể đạt tối đa. Trang 24
- B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng cá thể được sinh ra trong mỗi thế hệ. C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian Câu 20: Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây? A. Đột biến gen B. Đột biến lệch bội.C. Đột biến lặp đoạnD. Đột biến mất đoạn. Câu 21: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường sông của quần xã. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 22: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản. B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về thành phẩn kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt. C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 23: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai? A. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. B. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội được gọi là thể đột biến. C. Tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau. D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tiêu hóa ở động vật? A. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa cơ học trong túi tiêu hóa. B. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. Ống tiêu hóa phân hóa thành các bộ phận khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học, hấp thụ thức ăn. D. Túi tiêu hóa không có sự chuyên hóa về chức năng như ống tiêu hóa Câu 25: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 2 8 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể Trang 25
- A. thể một B. tứ bộiC. thể baD. tam bội. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi? A. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi. B. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. C. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi. D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ, alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, thu được F1 gồm toàn cây quả đỏ, bầu dục. Cho F 1 lai với cơ thể X chưa biết kiểu gen thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể X là A. aaBb B. AabbC. AABbD. AaBB Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa? A. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi D. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Câu 29: Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ được mô tả như sau: Cỏ là thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ và cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, chấu chấu, giun đất và dế đều là thức ăn của gà. Chuột đồng và gà là thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột và gà làm thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ, không bị loài khác ăn thịt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 10 chuỗi thức ăn. II. Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Giun đất là sinh vật phân giải. IV. Nếu số lượng gà tăng thì số lượng cừu cũng có thể tăng lên. A. 2 B. 1C. 3D. 4 Câu 30: Ở thỏ, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX BXb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tạo ra 4 giao tử. II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Trang 26
- III. Tạo ra loại giao tử aXB với xác suất là 1/4. IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2. A. 2 B. 3C. 1D. 4 Câu 31: Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên? A. Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính. B. Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. C. Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY. D. Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường. Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước quần thể? I. Kích thước quần thể sinh vật có thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. II. Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. III. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự thích nghi của quần thể sẽ giảm. IV. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì có thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. A. 3 B. 1C. 4D. 2 Câu 33: Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F 1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số 200 chuột bố mẹ nói trên, có 40 cá thể có kiểu gen dị hợp. II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau. III. Ở F1 có 1215 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội. IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%. A. 3 B. 1C. 2D. 4 Câu 34: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côđon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidrô. II. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin. Trang 27
- II. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật. IV. Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp. A. 4 B. 1C. 3D. 2 Câu 35: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F 1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. A. 3 B. 4C. 2D. 1 Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu AB D d Ab d X X X Y được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có ab ab bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1? I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%. II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%. III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 37: Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này? I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%. II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất. III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64. IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen. Trang 28
- A. 3 B. 1C. 2D. 4 Câu 38: Ở một loài sinh vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai mà ở đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên? A. 9 hoặc 12 B. 16 hoặc 20C. 10 hoặc 15D. 8 hoặc 18 Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau. III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27. IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%. A. 2 B. 3C. 1D. 4 Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ này. II. Những người: I1, I2, II8, II9, II10, II11 đều có kiểu gen dị hợp tử. III. Xác suất sinh con trai của cặp vợ chồng III13 – III14 không bị bệnh này là 9/20. IV. Khả năng người II7 trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử là 1/4. V. Xác suất người III12 mang alen gây bệnh là 3/5. A. 4 B. 2C. 5D. 3 Xem đầy đủ đáp án và lời giải ở link dưới Trang 29
- Cảnh báo lừa đảo - Hiện nay có một số cá nhân, tổ chức đang mạo danh thương hiệu Tailieudoc.vn để trục lợi các giáo viên nhẹ dạ cả tin. Đã có rất nhiều giáo viên bị những đối tượng lừa đảo. - Hành vi của các đối tượng này thường bán tài liệu với giá rẻ sau đó quịt tiền hoặc gửi tài liệu kém chất lượng. Một số đối tượng lừa đảo điển hình như: - Lưu Huỳnh Đức: Số điện thoại 0937.351.107 - Tailieugiangday.com: Số điện thoại 03338.222.55 Tất cả đề thi, tài liệu file word đều bắt nguồn từ website chính thống Tailieudoc.vn. Hãy giao dịch qua các hotline đáng tin cậy trên website Tailieudoc.vn Rất mong các giáo viên đủ tỉnh táo để không bị các đối tượng trên lợi dụng lừa đảo. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 SỞ GĐ & ĐT Môn thi: SINH HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề QUỐC HỌC HUẾ ĐỀ THI LẦN 3 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch: A. song song, ngược chiều với dòng nước, B. song song, cùng chiều với dòng nước. C. song song với dòng nước.D. xuyên ngang với dòng nước. Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. ADN của vi khuẩn dạng vòng C. Mã di truyền có tính đặc hiệuD. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon. Câu 3: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Ở xoang tilacoit B. Ở tế bào chất của tế bào lá Trang 30
- C. Ở màng tilacôit. D. Ở chất nền của lục lạp Câu 4: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về CLTN là sai? A. CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. B. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Kết quả của CLTN là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường. D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể. Câu 5: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là thể hiện mối quan hệ nào? A. Ức chế - cảm nhiễm B. Cạnh tranh cùng loàiC. Cạnh tranh khác loài D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 6: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li tập tính. B. Cách li thời gian. C. Cách li nơi ởD. Cách li cơ học Câu 7: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào? A. Kỷ Đêvôn B. Kỷ Silua.C. Kỷ OcđôvicD. Kỷ Cambri Câu 8: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất? A. xARN B. tARNC. mARND. rARN Câu 9: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. (2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. (3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau (4) đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 10: Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một (1) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể; (2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN; (3) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể; (4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. A. 4 B. 2C. 1D. 3 Câu 11: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. Trang 31
- C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. C. Tính đa dạng về loài tăngD. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. Câu 13: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là (1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen (2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng (3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe. (4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen A. 2 B. 1C. 4D. 3 Câu 14: Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,45 C. 0,275 D. 0,375 Câu 15: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Câu 16: Khi nói về hô hấp ở thực vật,bao nhận định sau đây là đúng ? (1) quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP. (2) Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2 (3) Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt (4) Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ. A. 4 B. 3C. 1D. 2 Câu 17: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? (1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. Trang 32
- (2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy. (4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. A. 3 B. 5C. 4D. 2 Ab Câu 18: Theo lý thuyết,1 tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao nhiêu? Cho aB biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. A. 25% B. 20% C. 30% D. 50% hoặc 25% Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen này có chiều dài là: A. 5100Å B. 6120Å C. 2040Å D. 4080Å Câu 20: Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1? Ab Ab AB ab AB AB AB Ab A. B. C. D. ab aB ab ab ab ab ab aB Câu 21: Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aa × aa. B. AA × aaC. AA × AA.D. Aa × Aa. Câu 22: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất A. AAbb× aaBB B. AABB × aabb.C. AaBb × aabbD. AAbb × aaBb Câu 23: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABBCcDD B. AaBbCcDDC. AaBbCcDd D. AaBBCCDd Câu 24: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,3 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Trang 33
- Câu 25: Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo được gọi là: A. Loài đặc trưng B. Loài ngẫu nhiên .C. Loài ưu thếD. Loài phân bố rộng Câu 26: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ, chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2. (2) Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu (3) Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn (4) Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh. A. 4 B. 3C. 2D. 1 Câu 27: Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau: (1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza (2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. (3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. (4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Có bao nhiêu phát biểu nào trên đây đúng? A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu 28: Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ. II. Dạ cỏ là nơi có VSV sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenluloz III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. IV. Dạ múi khế là nơi có enzyme pepsin và HCl giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Trang 34
- Câu 29: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F 2 có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa (2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5% (3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5% (4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20% A. 3 B. 1C. 4D. 2 Câu 30: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F 1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? AB (1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen ab (2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20% (3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4. A. 2 B. 4C. 3D. 1 Câu 31: Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. A. AAaa × Aa. B. AAaa × AAaa.C. Aa × Aaaa.D. AAAa × aaaa. Câu 32: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi cấy trong môi trường chứa N14 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây sai? (1) số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3h là 1533 (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3h là 1530 (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3h là 6 A. 2 B. 4C. 3D. 1 Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F 1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 35
- I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64 III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128 IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau. A. 3 B. 4C. 1D. 2 Câu 34: Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F 1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây: (1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 7 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3đỏ : 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7đỏ : 9 trắng (10) 1 đỏ : 3 trắng A. 3 B. 7C. 5D. 4 Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là A. 2/9 B. 4/9C. 8/9D. 1/9 Câu 36: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F 1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là A. 8/81 B. 32/81 C. 1/3 D. 1/81 Câu 37: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: SVTT 1 175 105 kcal SVTT 2 28 105 kcal SVTT 3 21 104 kcal SVTT 4 165 102 kcal SVTT 5 1490 kcal Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là: A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4 C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. Trang 36
- Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AB De dE aB De X X X Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B ab ab là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử (2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. (3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5% (4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- A. 4 B. 3C. 1D. 2 Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên. II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau. III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%. A. 2 B. 1C. 4D. 3 Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là IA, IB, IO quy định, tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định trong đó alen B nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng.Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều có da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng, nhóm máu O, con gái (4) da đen, nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có da đen và nhóm máu AB, người chồng (6) có da trắng và nhóm máu B, sinh người con trai (7) có da đen và nhóm máu B. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ 2 và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% người nhóm máu B. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên (2) Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng 4-7 là 25/216 (3) Xác suất sinh con gái có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng 4-7 là 19/432 (4) Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng 4-7 là 85/216 A. 1 B. 3C. 4D. 2 Trang 37
- Xem đầy đủ đáp án và lời giải ở link dưới Trang 38