Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 224

doc 5 trang thaodu 5000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 224", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_hoa_hoc_de_so_224.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học - Đề số 224

  1. ĐỀ THI SỐ: 224 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 03 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Đun este X với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây? A. Bezyl axetat. B. Metyl fomat. C. Anlyl axetat. D. Phenyl acrylat. Câu 42: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân? A. NaHCO3. B. KHCO3. C. Na2CO3. D. NaNO3. Câu 43: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2. Câu 44: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối? A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Na. Câu 45: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái sang phải là A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. Câu 46: Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình A. khử ion Na+.B. khử ion Cl –.C. oxi hóa ion Na +.D. oxi hóa ion Cl –. Câu 47: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường? A. Xăng, dầu. B. Khí butan (gas). C. Than đá. D. Khí hiđro. Câu 48: Thành phần chính của quặng xiđerit là A. Fe3O4. B. Fe2O3.nH2O. C. Fe2O3. D. FeCO3. Câu 49: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 50: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với chất nào sau đây tạo ra khí không màu bị hóa nâu trong không khí? A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(NO3)3. Câu 51: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh quỳ tím? A. Ba. B. Zn. C. Fe. D. Be. Câu 52: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. NaHCO3 và HCl. B. CuSO4 và HCl. C. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. D. KOH và H2SO4. Câu 53: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (dư), tạo muối sắt(II). X là chất nào sau đây? A. AgNO3. B. HNO3. C. HCl. D. H2SO4 đặc. Câu 54: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 A. NaOH .B. NaHCO3. C. KNO3. D. Na Câu 55: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Mg2+ B. Zn2+ C. Cu2+. D. K+ D. Ag+. Câu 56: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Etilen. B. Propan. C. Alanin. D. Phenol. Câu 57: Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH dư, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 58: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 59: Khi tiến hành phân tích thành phần mẫu nước X, người ta xác định được mẫu nước đó có chứa các 2+ 2+ - 2- - ion Ca , Mg , Cl , SO4 , HCO3 . Mẫu nước X được gọi là A. nước cứng vĩnh cửu. B. nước cứng tạm thời. Câu 60: Trong C. nước mềm. D. nước cùng toàn phần. phân tử chất nào
  2. sau đây có chứa vòng benzen? A. Etilen. B. Propen C. Axetilen. D.Cumen . Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. B. Alanin là hợp chất đa chức. C. Gly-Ala có phản ứng màu biure. D. Trimetylamin là amin bậc ba. Câu 62: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng. (c) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 2 : 1). Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 63: Cho 2 ml etanol vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều, Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon X. X tác dụng với dung dịch KMnO4 thu được hợp chất đa chức Y. Chất Y là A. etylen glicol. B. glixerol. C. anđehit oxalic. D. axit fomic. Câu 64: Sau khi kết thúc phản ứng, dung dịch tạo thành ở thí nghiệm nào sau đây chứa muối sắt(II)? A. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, dư. B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư. C. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI dư. D. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Câu 65: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 300 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,672 lít khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,47. B. 1,28. C. 0,98. D. 1,96. Câu 66: Hấp thụ hết 0,05 mol CO 2 vào dung dịch có chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol Na 2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,04 mol khí CO 2 thấy hết a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,075. B. 0,08. C. 0,085. D. 0,09. Câu 67: Trộn 20 ml dung dịch FeCl2 1M với 64 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,16. B. 8,0. C. 7,90. D. 2,87. Câu 68: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị gần nhất của m là A. 6,0. B. 8,0. C. 7,0. D. 9,0. Câu 69: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Natri cacbonat là chất rắn, màu trắng. B. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al. C. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa. D. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ. Câu 70: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 2,7. B. 3,9. C. 5,4. D. 21,6. Câu 71: Cho các polime: nilon-6, poli(metyl metacrylat), nilon-6,6, poli(phenol-fomanđehit), tơ lapsan, tơ olon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 72: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và saccarozơ. B. glucozơ và fructozơ. C. saccarozơ và glucozơ. D. saccarozơ và xenlulozơ. C. Câu 73: Cho 0,01 mol glyxin tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết B. glucozơ và fructozơ. với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m D. saccarozơ và x gamB. chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,32 và 9,745. B. 0,16 và 9,525. C. 0,16 và 9,745. D. 0,32 và 9,525.
  3. Câu 74: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,98 mol CO2 và 2,83 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri oleat. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49. B. 50. C. 48. D. 51. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (c) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử. (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. (e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 77: Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + 2NaOH → X2 + 2X3 (1) X2 + 2HCI → X4 +2NaCl (2) nX4 + nX5 → tơ lapsan + 2nH2O (3) CH3COOH + X3 → metyl axetat + H2O (4) Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử X1 có 10 nguyên tử H. (b) X3 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X4. (c) X5 tan vô hạn trong nước. (d) X1 có phân tử khối lớn hơn X4 là 30 đvC. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (M X < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O 2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na 2CO3, CO2 và 0,73 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146 D. 160 Câu 79: Chất X (C7H18O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H17O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 5,76 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch KOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,03 mol hai amin no (đều có một nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,35. B. 7,31. C. 3,67. D. 3,19. Câu 80: Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO 2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là: A. 1,2. B. 0,9. C. 1,0. D. 1,1. HẾT