Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề 271 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Thái Bình

pdf 4 trang thaodu 5240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề 271 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_ma_de_271_nam_hoc_201.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Mã đề 271 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Thái Bình

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH Năm học: 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh: Mã đề thi 271 Số báo danh: Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Pb = 207. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 1: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân? A. xenlulozơ. B. etyl fomat. C. glucozơ. D. tinh bột. Câu 2: Tơ lapsan thuộc loại tơ A. poliamit. B. polieste. C. poliete. D. vinylic. Câu 3: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng A. CH3CH(NH2)COOH. B. HOOC-(CH2)2-COOH. C. HCOONH3CH2CH3. D. HOCH2CH2OH Câu 4: Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím là A. peptit. B. xenlulozơ. C. tinh bột D. anđehyt axetic. Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng là: A. Cu + AgNO3. B. Zn + Fe(NO3)2. C. Ag + Cu(NO3)2. D. Fe + Cu(NO3)2. Câu 6: Polime bị thuỷ phân cho α-amino axit là: A. polisaccarit. B. polistiren. C. nilon-6,6. D. polipeptit. Câu 7: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 8: Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước chứa nhiều ion + + - 2+ A. NH4 . B. Na . C. Cl . D. Ca . Câu 9: Amilozơ được tạo thành từ các gốc: A. α-fructozơ. B. β-fructozơ. C. β-glucozơ. D. α-glucozơ. Câu 10: Tính chất hóa học đặc trưng của Fe là A. tính bazơ. B. tính axit. C. tính oxi hoá. D. tính khử. Câu 11: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaCl. B. NaHCO3. C. Na2SO4. D. NaNO3. Câu 12: Nhôm không tan trong dung dịch: A. NaHSO4. B. Na2SO4. C. HCl. D. NaOH. Câu 13: Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường A. Al. B. Fe. C. Ca. D. Cu.
  2. Câu 14: Chất phản ứng được với CaCO3 là A. CH3CH2OH. B. C6H5NH2 (anilin). C. C6H5OH (phenol). D. CH2=CHCOOH Câu 15: Thủy phân 24,18 gam chất béo trong NaOH dư thì thu được 25,02 gam xà phòng. Khối lượng phân tử của chất béo đó là A. 806. B. không xác định. C. 634. D. 890. Câu 16: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là A. HCl va CaCl2. B. CuSO4 và ZnCl2. C. CuSO4 và HCl. D. MgCl2 và FeCl3. Câu 17: Cacbohiđrat ở dạng polime là: A. Xenlulozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ Câu 18: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng là: A. axit glutamic. B. axit 2-amino axetic. C. Etylamin. D. anilin. Câu 19: Cho 6,9 gam Na vào 93,4 gam nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chất X có nồng độ C%. Giá trị của C là A. 12. B. 16,8. C. 11,96. D. 6,9. Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (6) Đốt HgS ngoài không khí. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 0,224. B. 0,448. C. 1,120. D. 0,896. Câu 22: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là: A. 5,0 gam. B. 2,7 gam. C. 23 gam. D. 4,05 gam. Câu 23: Chọn phát biểu sai? A. Dung dịch phèn nhôm- amoni cho môi trường axit có thể làm đổi màu quỳ tím B. Đốt cháy hoàn toàn amin no, mạch hở luôn thu được số mol nước nhiều hơn tổng số mol CO2 và amin C. Các axit cacboxylic no đều làm đổi màu quỳ tím ẩm. D. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O. Câu 24: Oxi hóa hoàn toàn p gam kim loại X thì thu 1,25p gam oxit. Cho Y phản ứng với muối sunfat của kim loại X thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm. Hỏi X, Y là kim loại gì? A. Al và Fe. B. Cu và Fe. C. Cu và Zn. D. Zn và Mg. Câu 25: Cho chất A có công thức phân tử C3H9O2N phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy thoát khí B, là chất vô cơ và làm xanh giấy quỳ ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng phân tử là: A. 96. B. 89. C. 94. D. 82.
  3. Câu 26: Cho dãy các chất AlCl3, NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl và dung dịch NaOH là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 27: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5. B. 4 C. 3. D. 6 Câu 28: Mắc nối tiếp 4 bình điện phân chứa các chất sau: CuCl2, CuSO4, NaCl, Na2SO4. Biết rằng trên mỗi điện cực của mỗi bình điện phân chỉ xảy ra 1 quá trình oxi hóa hoặc khử duy nhất. Bình nào sau đây có khối lượng khí thoát ra ít nhất? A. CuSO4. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuCl2. Câu 29: Cho các chất sau: glucozơ (1), fructozơ (2), ancol anlylic (3), anđehit acrylic (4), propanal (5). Phát biểu nào sau đây về các chất là đúng A. Hiđro hóa hoàn toàn các chất trên chỉ thu được 2 sản phẩm hữu cơ no. B. Chất (3) có KLPT nhỏ nhất. C. Có 3 chất có khả năng tráng gương. D. Có 3 chất làm mất màu dung dịch nước brom. Câu 30: Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl2. Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2 thu được x gam chất không tan. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị tương ứng của m và x là A. 11 và 55,6. B. 11 và 47,2. C. 13,7 và 47,2. D. 14,2 và 55,6. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H5COOH. B. C2H3COOH. C. C3H5COOH. D. CH3COOH. Câu 32: Cho các hỗn hợp sau: (1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1). (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2). (3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1). (4) AlCl3 va Ba(OH)2 (tỉ lệ mol (1 : 2) (5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1). (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 3). Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 1 mol mỗi chất sau: Vinyl fomat (1), saccarozơ (2), glixerol triacrylat (3), anlyl fomat (4). Lấy toàn bộ sản phầm thủy phân từ mỗi chất đem thực hiện phản ứng tráng gương (hiệu suất 100%). Số mol Ag thu được nhiều nhất ứng với chất nào? A. 1, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2. D. 3. Câu 34: Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít (đktc). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a A. 0,20. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,14. Câu 35: Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol FeCl3 và a mol CuCl2 thu được 19,008 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3 và a mol Cu(NO3)2 thu được 69,888 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng khối lượng của Cu tạo ra trong 2 thí nghiệm gần nhất với A. 7,66. B. 23,92. C. 12,28. D. 19,98.
  4. Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 8,84. B. 6,14. C. 3,23. D. 8,80. Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được biểu diễn như sau: Thể tích CO2 (lít) V V + 12,32 Va Khối lượng kết tủa (gam) 3a 2a 8a Biết Va là thể tích CO2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất; Va > V. Giá trị của Va là A. 11,20. B. 8,96. C. 10,08. D. 6,72. Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm (TN) sau: – TN1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, lắc đều sau đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút . – TN2: Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên. – TN3: Đun nóng triolein (C17H33COO)3C3H5, rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín sau đó để nguội. Hiện tượng nào sau đây không đúng: A. Ở TN1 sau khi thêm H2SO4, dung dịch phân thành 2 lớp B. Ở TN1 và TN2, sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất C. Ở TN2 sau các quá trình thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. D. Ở TN3 sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường Câu 39: Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thấy khối lượng dung dịch giảm 36,48 gam. Cho 51,66 gam X vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,192. B. 0,12. C. 0,21. D. 1,6. Câu 40: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 22,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp các chất hữu cơ thể khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho 22,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là: A. 30,20. B. 33,85. C. 35,65. D. 39,30.