Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 419 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 419 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_ma_de_419_nam_hoc_202.doc
- Phieu soi dap an TN Môn Sử.xls
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 419 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BẮC NINH Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 419 Câu 1. Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến và đưa ra một số khẩu hiệu đòi A. tự do, dân chủ. B. Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam. C. Pháp thực hiện tự do buôn bán ở Việt Nam. D. quyền tự do xuất bản báo chí. Câu 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã A. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. làm thay đổi căn bản so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng. C. buộc Mĩ phải dừng vĩnh viễn chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Mĩ ở miền Nam. Câu 3. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được thể hiện như thế nào? A. Phong trào đã thành lập được chính quyền công - nông trong cả nước. B. Phong trào đã nhằm đúng vào hai kẻ thù dân tộc là thực dân và phong kiến. C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam, cả thành thị và nông thôn D. Trong phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám? A. Ngân sách nhà nước trống rỗng. B. Các tổ chức phản cách mạng chống phá. C. Lực lượng vũ trang còn non trẻ. D. Mĩ viện trợ cho Pháp xâm lược Việt Nam. Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành A. một trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất. B. một cường quốc chính trị. C. một cường quốc quân sự. D. một cường quốc kinh tế. Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định phương pháp đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là A. khởi nghĩa từng phần, sẵn sàng chuyển lên tổng khởi nghĩa. B. kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. C. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân để giành chính quyền. D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 7. Năm 1993, Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ A. độc tài quân sự.B. quân chủ lập hiến. C. phân biệt chủng tộc.D. thực dân kiểu mới. Câu 8. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm là A. bùng nổ từ nông thôn sau đó tiến về giải phóng thành thị. B. bùng nổ từ thành thị sau đó tiến về giải phóng nông thôn. C. chỉ diễn ra ở các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù. D. kết hợp hài hòa tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. Câu 9. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. sự xuất hiện phong trào không liên kết. 1/4 - Mã đề 419
- B. các nước xã hội chủ nghĩa công nhận nước ta. C. có sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. chủ nghĩa đế quốc đang suy sụp. Câu 10. Thắng lợi của ta trong việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 chỉ có được sau khi A. nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. các nước trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đứng ra hòa giải. C. cả ta và địch đều muốn lập lại hòa bình. D. quân dân ta giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược về quân sự. Câu 11. Trong những năm 1975 - 1985, nhân dân Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Bước đầu đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. D. Tiến hành công cuộc đổi mới. Câu 12. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở màn bằng chiến dịch nào? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. C. Chiến dịch Tây Nguyên.D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 13. Từ năm 1969, đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh nào? A. Đông Dương hóa chiến tranh.B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh đơn phương.D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 14. Một trong những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh là A. trật tự thế giới “một cực” do Mĩ đứng đầu đã hình thành. B. các nước tập trung vào xây dựng sức mạnh quân sự. C. trật tự “hai cực”, “hai phe” được xác lập và bao trùm thế giới. D. trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”. Câu 15. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. ASEAN phát triển thành mười nước thành viên năm 1999. B. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) được kí kết năm 1976. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập năm 1967. Câu 16. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không đáp ứng được yêu cầu của cách mạng. B. Thực dân Pháp còn mạnh, thời cơ cách mạng chưa xuất hiện. C. Thiếu một đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng phù hợp. D. Giai cấp cấp tư sản chủ yếu đấu tranh vì quyền lợi kinh tế, dễ thỏa hiệp. Câu 17. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Ruộng đất cho dân cày.B. Tự do và hạnh phúc. C. Độc lập và tự do.D. Độc lập và tự chủ. Câu 18. Sau khi nền kinh tế được phục hồi, tổ chức liên kết kinh tế đầu tiên ra đời ở khu vực Tây Âu là A. “Cộng đồng than-thép châu Âu”. B. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”. C. “Cộng đồng kinh tế châu Âu”. D. Liên minh châu Âu. Câu 19. Điểm giống nhau về mục tiêu khi ta mở các chiến dịch quân sự trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là gì? A. Khai thông Biên giới Việt-Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương. D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của 2/4 - Mã đề 419
- A. Đảng dân tộc.B. Đảng Quốc đại.C. Đảng Lập hiến.D. Đảng Cộng sản Câu 21. Nét nổi bật về kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương (1897- 1914) là A. đầu tư lớn vào ngành công nghiệp nặng. B. áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào nông nghiệp. C. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống giao thông. D. chính sách cướp đoạt ruộng đất. Câu 22. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là A. biến Việt Nam thành nơi thí điểm các chiến lược chiến tranh. B. đe dọa tinh thần chống Mĩ của nhân dân ta. C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 23. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công tàu vũ trụ vào không gian. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 24. Một trong những mục tiêu của Chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đem lại hòa bình cho thế giới.B. khống chế các tổ chức quốc tế. C. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. biến Mĩ Latinh thành sân sau. Câu 25. “Kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của kế hoạch quân sự nào Pháp đề ra trong chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)? A. Kế hoạch Nava.B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Kế hoạch Rơve.D. Kế hoạch Bôlae. Câu 26. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925, một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt tập hợp chủ yếu những người thuộc giai cấp nào? A. Tiểu tư sản.B. Tư sản.C. Công nhân.D. Nông dân. Câu 27. Trong những năm 1919 - 1925, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam chủ yếu đòi quyền lợi về A. kinh tế.B. chính trị.C. giáo dục.D. văn hóa. Câu 28. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân? A. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941). C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945). D. Hội nghị Trung ương Đảng (11-1939). Câu 29. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Khởi nghĩa Ba Đình.D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 30. Đầu năm 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Pháp trong bối cảnh nào? A. Pháp bắt tay với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc. B. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. C. Anh mở đường cho Pháp tiến quân ra Bắc. D. Đã giải giáp xong quân Nhật ở miền Bắc. Câu 31. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Liên minh châu Âu. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Liên hợp quốc. D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 32. Sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. 3/4 - Mã đề 419
- B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Pháp là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới. D. Trật tự thế giới Vécxai - Oasinhtơn hình thành. Câu 33. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định A. đồng loạt cải cách ruộng đất trên cả nước. B. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. C. cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. D. đưa nông dân vào các hợp tác xã. Câu 34. Năm 1973, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Do Mĩ phải chi phí lớn trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. B. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. Do Mĩ phải viện trợ nhiều cho các nước Tây Âu. D. Do Mĩ phải chi phí lớn cho quốc phòng. Câu 35. Ngày 10 - 10 - 1954 gắn với sự kiện lịch sử quan trọng nào của cách mạng miền Bắc Việt Nam? A. Quân ta về tiếp quản thủ đô Hà Nội. B. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. C. Trung ương Đảng ra mắt nhân dân. D. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc. Câu 36. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ, chiến thắng nào của quân ta đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”? A. Núi Thành (Quảng Nam).B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Mùa khô 1966 - 1967.D. Mùa khô 1965 - 1966. Câu 37. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam diễn ra trong tình hình thế giới như thế nào? A. Phát xít Nhật tiến hành xâm lược nhiều nước Đông Nam Á. B. Mĩ, Anh và Liên Xô thành lập liên minh chống phát xít. C. Các nước phát xít ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới. D. Liên Xô liên kết chặt chẽ với Anh, Pháp để chống phát xít Đức. Câu 38. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ nhận định: “Việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Mặt trận Việt Minh thể hiện sự dự đoán đúng của Người về bước phát triển của Chiến tranh thế giới thứ hai”? A. Liên Xô thắng quân Đức trong trận Xtalingrát (1943). B. Khối đồng minh chống phát xít hình thành (1942). C. Nhật Bản tấn công quân Mĩ ở Trân Châu cảng (1941). D. Nhật Bản cho quân tiến vào Đông Dương (1940). Câu 39. Ngày 13 - 8 - 1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã A. thông qua 10 chính sách của Việt Minh. B. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. D. xác định kẻ thù chính là thực dân Pháp. Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Có tính thống nhất cao và một đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo. B. Phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. C. Phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. D. Giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập, đủ sức lãnh đạo cách mạng. HẾT 4/4 - Mã đề 419